Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint địa lí 6 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 01:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Nguyên nhân cụ thể làm cho diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là?

A.khí hậu thay đổi theo mùa.

B.đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.

C.thảm thực vật thay đổi theo vĩ độ.

D.lượng mưa thấp và con người.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên cảnh quan nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới cụ thể là do?

A.ít chịu ảnh hưởng của biển nên lượng mưa thấp.

B.gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.

C.do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

D.con người phá rừng và cây bụi làm đất bị thoái hóa.

Câu 3: Đi từ hai chí tuyến về vĩ tuyến 50 các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới cụ thể là?

A.rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.

B.rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C.nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa.

D.rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Câu 4: Loài động vật nào là biểu tượng của châu Đại Dương?

A. Gấu túi

B. Bò sữa

C. Kangaroo

D. Hươu cao cổ

Câu 5: Ngành kinh tế nào sau đây không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các điều kiện tự nhiên nhất?

A. Du lịch.

B. Trồng trọt.

C. Vận tải.

D. Tin học.

Câu 6: Cảnh quan ở đới ôn hòa thay đổi theo

A. vĩ độ.

B. kinh độ.

C. độ cao.

D. hướng núi.

Câu 7: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới. 

D. Gió mùa. 

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây thực tế đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?

A. Vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn.

B. Diện tích rừng rậm lớn.

C. Diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.

D. Khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.

Câu 9: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới. 

D. Gió Tây Nam. 

Câu 10: Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 11: Châu lục nào có số dân ít nhất?

A.Châu Á.

B.Châu Âu.

C.Châu Phi.

D.Châu Đại Dương.

Câu 12: Theo em các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?

A.Chiến tranh nhiều nam ra trận.

B.Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.

C.Chuyển cư sang các nước công nghiệp.

D.Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.

Câu 13: Theo em kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của?

A.Đặc điểm sinh tử của dân số.

B.Tổ chức đời sống xã hội.

C.Trình độ phát triển kinh tế

D.Trình độ quản lí nhà nước.

Câu 14: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá

A.trình độ dân trí của một quốc gia.

B.tình hình dân số của một quốc gia.

C.chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

D.trình độ phát triển của một quốc gia.

Câu 15: Tài nguyên thiên nhiên được chia thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản là dựa vào

A. công dụng kinh tế.

B. khả năng khai thác.

C. thuộc tính tự nhiên.

D. nhiệt lượng sinh ra.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm rừng nhiệt đới?

a) Trải từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở bán cầu Bắc.

b) Trải từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở bán cầu Nam.

c) Trải từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.

d) Là một trong những hệ sinh thái quan trọng của hành tinh.

Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về dân số trên thế giới?

a) Năm 2018, thế giới có 8 tỉ dân.

b) Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân.

c) Số dân của các quốc gia không có sự biến động.

d) Số dân của các quốc gia rất khác nhau.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay