Phiếu trắc nghiệm Hoá học 11 chân trời Bài 16: Alcohol

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 16: Alcohol. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

BÀI 16. ALCOHOL

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

  1. CnH2n - 1OH (n ≥ 3).                              
  2. CnH2n +1CHO (n ≥ 0).
  3. CnH2n + 1COOH (n ≥ 0).                         
  4. CnH2n + 1OH (n ≥ 1).

Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của glycerol

  1. CH2OH-CH2OH-CH3
  2. CH2OH-CHOH-CH2OH
  3. CH2OH-CH2OH                                    
  4. CH3-CHOH-CHOH-CH2OH

Câu 3: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng methanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của methanol là

  1. C2H5OH                                                
  2. C3H5OH
  3. CH3OH                                                 
  4. C3H7OH

Câu 4: Ethyl alcohol có thể điều chế trực tiếp từ

  1. dung dich saccarose                                        
  2. ethanal
  3. ethylene glycol                                                    
  4. methane

Câu 5: Các alcohol được phân loại dựa trên cơ sở

  1. Số lượng nhóm OH.                               
  2. Đặc điểm cấu tạo gốc hydrocarbon
  3. Bậc của alcohol                                         
  4. Tất cả các cơ sở trên.

Câu 6: Độ rượu là

  1. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
  2. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
  3. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
  4. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Câu 7: Alkanol được tạo thành khi

  1. Thay thế một nguyên tử hydrogen trong phân tử alkane bằng một nhóm hydroxy
  2. Thay thế một nguyên tử carbon trong phân tử alkane bằng một nhóm hydroxy
  3. Thay thế một nguyên tử hydrogen trong phân tử alkene bằng một nhóm hydroxy
  4. Thay thế một nguyên tử hydrogen trong phân tử alkyne bằng một nhóm hydroxy

Câu 8: Polyalcohol là

  1. Alcohol có duy nhất một nhóm OH
  2. Alcohol có từ 2 nhóm OH trở lên
  3. Alcohol bậc 3
  4. Alcohol bậc 1

Câu 9: Bậc alcohol là

  1. Số lượng nguyên tử carbon liên kết với -OH
  2. Số nhóm chức có trong phân tử alcohol
  3. Bậc của nguyên tử carbon liên kết với -OH
  4. Bậc của nguyên tử hydrogen liên kết với -OH

Câu 10: Alcohol là hợp chất hữu cơ có

  1. Nhóm chức hydroxy liên kết với nguyên tử carbon có nối đôi
  2. Nhóm chức hydroxy liên kết với nguyên tử carbon no
  3. Nhóm chức hydroxy liên kết với nguyên tử carbon có nối ba
  4. Nhóm chức hydroxy liên kết với nguyên tử carbon thơm

Câu 11: Liên kết giữa các phân tử alcohol là

  1. Liên kết cộng hóa trị
  2. Liên kết ion
  3. Liên kết kim loại
  4. Liên kết hydrogen liên phân tử

Câu 12: Trong phân tử alcohol, liên kết C-O và O-H

  1. Phân cực về phía nguyên tử oxygen
  2. Phân cực về phía nguyên tử hydrogen
  3. Không phân cực
  4. Là liên kết ion

Câu 13: Glycerol có ứng dụng trong lĩnh vực nào?

  1. Thực phẩm
  2. Sử dụng trong y tế
  3. Dùng trong dược phẩm và mỹ phẩm
  4. Cả A, B, C

Câu 14: Khi lạm dụng đồ uống có cồn, cơ thể người có thể bị các triệu chứng nào sau đây?

  1. Giảm nhịp thở, giảm nhịp tim, phản xạ chậm, gây ảo giác
  2. Gây ra các bệnh về gan như gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan
  3. Làm tăng huyết áp, viêm loét, xuất huyết dạ dày
  4. Cả A, B, C

Câu 15: Ethanol có thể được điều chế bằng

  1. Phản ứng hợp nước của ethylene
  2. Phản ứng trùng hợp ethylene
  3. Lên men tinh bột
  4. Cả A và C

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ether là do

  1. Ethanol có chứa nhóm –OH.
  2. Nhóm –OH của rượu bị phân cực.
  3. Ethanol tan vô hạn trong nước.
  4. Giữa các phân tử rượu có liên kết hydrogen.

Câu 2: Tên thay thế của C2H5OH là

  1. ethyl alcohol                                            
  2. methyl alcohol
  3. ethanol                                                    
  4. methanol.

Câu 3: Tên gọi nào dưới đây không đúng với hợp chất (CH3)2CHCH2CH2OH?

  1. Alcohol isoamyl                                   
  2. 2-methylbutan-4-ol
  3. 3-methylbutan-1-ol                                 
  4. Alcohol iso-pentyl

Câu 4: Số đồng phân alcohol ứng với công thức phân tử C3H8O là

  1. 3.                         
  2. 4.                      
  3. 2.                               
  4. 1.

Câu 5: Tên quốc tế của alcohol có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là

  1. 3-ethylhexan-5-ol.                                   
  2. 3-methylpentan-2-ol.
  3. 4-ethylpentan-2-ol.                                  
  4. 2-ethylbutan-3-ol.

Câu 6: Chất nào sau đây khi tác dùng với H2 (Ni, to) tạo ra ethyl alcohol?

  1. HCOOCH3                                  
  2. C2H5OC2H5
  3. CH3CHO                                                 
  4. CH2=CHCHO

Câu 7: Đun alcohol có công thức CH3-CH(OH)-CH2-CH3 với H2SO4 đặc ở 170o C, thu được sản phẩm chính có công thức cấu tạo như sau

  1. CH2=C(CH3)
  2. CH3-CH=CH-CH3
  3. CH2=CH-CH2-CH3
  4. CH3-CH2-O-CH2-CH3

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Công thức cấu tạo của alcohol đơn chức A có tỉ khối so với hydrogen bằng 16 là

  1. CH3CH2OH                                           
  2. CH2=CHCH2OH
  3. CH3OH                                                 
  4. CH3CH(CH3)OH

Câu 2: Chất 3-MCPĐ ( 3-monochloropropanediol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây ra bệnh ung thư, vì vậy cần tìm hiểu kĩ trước khi lựa chọn mua nước tương. Công thức cấu tạo của 3-MCPĐ là

  1. CH3-CH2-CCl(CH2CH2CH3)-[CH2]6-CH3
  2. OHCH2-CHOH-CH2Cl
  3. H2N-CH2-CH(NH2)-CH2Cl
  4. OHCH2-CH2-CHCl-CH2-CH2OH

Câu 3: Có bao nhiêu alcohol C5H12O tách nước thu được một akene duy nhất?

  1. 2                                        
  2. 3                               
  3. 4                     
  4. 5

Câu 4: Cho các alcohol gồm methanol, propan-1-ol, butan-2-ol, 3-methylbutan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol. Số alcohol khi tác dụng với CuO/to tạo ra xeton là

  1. 4.                           
  2. 2.                        
  3. 5.                        
  4. 3.

Câu 5: Tiến hành tách nước hỗn hợp gồm hai alcohol đồng đẳng thu được 3 olefin ở thể khí. Hai alcohol trong hỗn hợp có thể là

  1. butan-2-ol và ethanol.                              
  2. ethanol và butan-1-ol.
  3. butan-2-ol và pentan-2-ol.                     
  4. ethanol và methanol.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Có 3 chất: C6H5OH, C6H5CH2OH, CH2=CH-CH2OH.

Người ta thực hiện một số phản ứng thì thấy rằng

- Chất X phản ứng được với Na.

- Chất Y phản ứng được với NaOH.

- Chất Z phản ứng được với Br2.

Các chất X, Y, Z lần lượt là 

  1. C6H5OH, C6H5CH2OH, CH2=CH-CH2OH.
  2. C6H5OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5CH2OH.
  3. C6H5CH2OH, C6H5OH, CH2=CH-CH2OH.
  4. C6H5CH2OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5OH.

Câu 2: Cho dãy chuyển hóa sau CH3CH2CH(OH)CH3 −−−−−−→ E  −−−−−−−→ F

Biết E, F là sản phẩm chính, các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Biết rằng giai đoạn tạo ra chất E được tiến hành trong môi trường acid H2SO4, 170oC; chất E tác dụng với dung dịch bromine tạo ra F Công thức cấu tạo của E và F lần lượt là cặp chất trong dãy nào sau đây?

  1. CH3CH2CH=CH2, CH3CH2CHBrCH2Br
  2. CH3CH=CH=CH3, CH3CHBrCHBrCH3
  3. CH3CH=CHCH3, CH3CH2CBr2CH3
  4. CH3CH2CH=CH2, CH2BrCH2CH=CH2

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 16: Alcohol

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay