Phiếu trắc nghiệm Hoá học 11 chân trời Bài 18: Hợp chất carbonyl

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Hợp chất carbonyl. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE – KETONE) – CARBOXYLIC ACID

BÀI 18. HỢP CHẤT CARBONYL

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Công thức tổng quát của aldehyde no, mạch hở, 2 chức là

  1. CnH2nO2 (n≥1)
  2. CnH2n-2O2 (n≥2)
  3. CnH2n-4O2 (n≥2)
  4. CnH2n+2O2 (n≥0)

Câu 2: Hợp chất carbonyl là

  1. Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm carbonyl
  2. Các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm oxygen
  3. Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa halogen
  4. Các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm carbonyl

Câu 3: Aldehyde là

  1. Hợp chất vô cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen
  2. Hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen
  3. Đơn chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen
  4. Hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen

Câu 4: Ketone là

  1. Hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydro
  2. Đơn chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydrocarbon
  3. Hợp chất vô cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydrocarbon
  4. Hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydrocarbon

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, acetaldehyde được điều chế bằng cách

  1. Oxi hóa ethanol                                       
  2. Khử acid acetic
  3. Oxi hóa butane                                       
  4. Oxi hóa ethane

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải của aldehyde formic

  1. Dùng để sản xuất nhựa phenol-formaldehyde.
  2. Dùng để sản xuất nhựa ure-formaldehyde.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

  1. Dùng để sản xuất acid acetic.

Câu 7: Trong nhóm carbonyl, nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử oxygen bằng

  1. 2 liên kết σ bền và 2 liên kết kém bền
  2. 1 liên kết σ bền và 2 liên kết kém bền
  3. 1 liên kết σ bền và 1 liên kết kém bền
  4. 2 liên kết σ bền và 1 liên kết kém bền

Câu 8: Ở nhiệt độ thường, aldehyde nào ở trạng thái khí?

  1. Formaldehyde
  2. Acetaldehyde
  3. Phenylmethanal
  4. Cả A và B

Câu 9: Aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi___________so với alcohol tương ứng

  1. Cao hơn
  2. Thấp hơn
  3. Ngang bằng
  4. Không đủ dữ kiện để so sánh

Câu 10: Các aldehyde, ketone có mạch carbon ngắn dế tan trong nước nhờ có

  1. Liên kết hydrogen với nước
  2. Khối lượng riêng lớn
  3. Nặng hơn nước
  4. Nguyên tử carbon linh động

Câu 11: Nhóm chức quyết định tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde, ketone là

  1. -OH
  2. -CHO
  3. -CO
  4. -Cl

Câu 12: Dung dịch AgNO3/NH3 còn được gọi là

  1. Thuốc thử Schiff
  2. Thuốc thử Fehling
  3. Thuốc thử Tollens
  4. Cả A, B, C

Câu 13: Ứng dụng của formaldehyde là

  1. Dùng trong công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng
  2. Ứng dụng trong mỹ phẩm
  3. Sử dụng trong nông nghiệp và thủy sản
  4. Cả A, B, C

Câu 14: Acetaldehyde được dùng nhiều trong

  1. Tổng hợp hữu cơ
  2. Sản xuất thuốc nổ
  3. Làm phân đạm
  4. Khử chua đất

Câu 15: Acetone được ứng dụng để

  1. Là dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo
  2. Dùng để pha loãng nhựa polyester
  3. Làm nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ
  4. Cả A, B, C

Câu 16: Bezaldehyde được dùng để

  1. Sản xuất thuốc nổ
  2. Sản xuất phẩm nhuộm
  3. Sử dụng trong nông nghiệp và thủy sản
  4. Tổng hợp chloroform

Câu 17: Đâu không phải là ứng dụng của acetone?

  1. Là dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo
  2. Pha loãng nhựa polyester
  3. Dùng trong mực máy photocopy
  4. Dùng trong chất tẩy rửa

Câu 18: Acetone có thể được điều chế từ

  1. Cumene
  2. Ethene
  3. Benzene
  4. Cả A, B, C

Câu 19: Công thức cấu tạo của acetaldehyde là

  1. CH3CHO
  2. HCHO
  3. C2H5OH
  4. CH3OH

Câu 20: Công thức cấu tạo của formaldehyde là

  1. CH3CHO
  2. HCHO
  3. C2H5OH
  4. CH3OH

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Có bao nhiêu aldehyde 2 chức có công thức đơn giản nhất là C2H3O?

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Câu 2: Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất HCHO, C2H5OH, H2O là

  1. H2O, HCHO, C2H5OH
  2. H2O, C2H5OH, HCHO
  3. HCHO, H2O, C2H5OH
  4. HCHO, C2H5OH, H2O

Câu 3: Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp aldehyde acetic là

  1. CH3COOH, C2H2, C2H4
  2. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
  3. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5
  4. C2H5OH, C2H4, C2H2

Câu 4: Cho các chất gồm Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, aldehyde formic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 6

Câu 5: Để nhận biết các chất ethanol, glycerol, dung dịch aldehyde acetic, có thể dùng chất nào sau đây

  1. Cu(OH)2/OH-
  2. Quỳ tím
  3. Kim loại Na
  4. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 6: Công thức phân tử nào sau đây không thể là aldehyde?

  1. C4H8O
  2. C3H4O2
  3. C2H6O2
  4. CH2O

Câu 7: Tên gọi của aldehyde có khối lượng phân tử nhỏ nhất là

  1. Aldehyde acetic
  2. Methanal
  3. Acetone
  4. Methanol

Câu 8: Số đồng phân aldehyde mạch hở của C4H8O là

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Câu 9: Ở điều kiện thường, các aldehyde nào sau đây tan tốt trong nước?

  1. HCHO, C6H13CHO
  2. CH3CHO, C7H15CHO
  3. HCHO, CH3CHO
  4. C6H13CHO, C7H15CHO

Câu 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  1. Acetaldehyde
  2. Methane
  3. Phenol
  4. Propan-1-ol

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Hỗn hợp Y gồm 2 aldehyde đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 3,2227 lít CO2 (đkc) và 2,34 gam H2O. Hai aldehyde thuộc loại

  1. Không no (có 1 liên kết ở mạch C), 2 chức
  2. No, đơn chức
  3. No, 2 chức
  4. Không no (có 2 liên kết trong mạch C), đơn chức

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol aldehyde A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Aldehyde A là

  1. C2H4O
  2. C3H6O2
  3. C4H8O
  4. C5H10O

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propene, propionaldehyde, acetone, allyl alcohol thu được khối lượng H2O là

  1. 18,0 gam
  2. 10,8 gam
  3. 9,0 gam
  4. 12,6 gam

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là

  1. CH3CH=CHCOOH
  2. HO – CH2CH2CH2CHO
  3. HO – CH2CH=CHCHO
  4. HO – CH2CH2CH=CHCHO

Câu 5: Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là

  1. HCHO
  2. CH3CHO
  3. C2H4
  4. CH3COONa

Câu 6: Cho 2,8 gam aldehyde X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là

  1. Aldehyde formic
  2. Aldehyde acetic
  3. Aldehyde acrylic
  4. Aldehyde propionic

Câu 7: Cho sơ đồ sau

X1

  1. CH3CH(CH3)CHO
  2. CH2=CHCHO
  3. CH3CH=C(CH3)CHO
  4. Cả A và B đều đúng

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hỗn hợp M gồm một aldehyde và một alkyne (có cùng số nguyên tử carbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của aldehyde trong hỗn hợp M là

  1. 20%
  2. 50%
  3. 40%
  4. 30%

Câu 2: Một hỗn hợp X gồm aldehyde acrylic và một aldehyde đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,440000g hỗn hợp trên cần vừa hết 1,797275 lí khí oxygen (đkc) thu được 2,860000g CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được mg Ag. Giá trị của m là

  1. 11,880000
  2. 8,640000
  3. 10,800000
  4. 7,560000

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 18: Hợp chất carbonyl

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay