Bài tập file word Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine
Bộ câu hỏi tự luận Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Amine. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 12 CTST.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 6: ANIME
(14 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Nêu phương pháp phổ biến để điều chế amine.
Trả lời:
Phương pháp phổ biến để điều chế amine là khử hợp chất nitro hoặc alkyl hóa ammonia.
Câu 2: Amine được ứng dụng trong những lĩnh vực nào.
Trả lời:
Câu 3: Hãy nếu tính chất hóa học của amine.
Trả lời:
Câu 4: Cách gọi tên amine theo danh pháp gốc – chức.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Viết phương trình hóa học thể hiện tính base của aniline qua phản ứng với dung dịch HCl.
Trả lời:
Phương trình hóa học: C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl.
Câu 2: Làm cách nào để có thể phân biệt aniline với bezene.
Trả lời:
Câu 3: Methylamine dễ tan trong nước là do nguyên nhân nào?
Trả lời:
Câu 4: Dựa vào đâu để phân biệt được amine no, không no hoặc thơm.
Trả lời:
Câu 5: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Hãy xắp xếp theo thứ tự lực base tăng dần.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amine đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm CTPT của X.
Trả lời:
Gọi CTPT của amin là CxHyN
Khí còn lại là N2 ⇒ = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin)
Đặt số mol amin là a ⇒ (amin) =
mol ⇒
(không khí) = 0,43 –
(mol)
Mà trong không khí, =
⇒
phản ứng =
mol
Bảo toàn Khối lượng ⇒ mH (amin) = 1,18 – 0,06.12 – a.14 = 0,46 – 14a
⇒ =
Ta có: 2 +
= 2
2.0,06 +
= 2.
⇒ a = 0,02 mol ⇒ Mamin = = 59 (C3H9N)
Câu 2: Trung hoà 0,9 gam 1 amine đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1. Cho biết dung dịch X có làm quỳ tím hóa xanh không.
Trả lời:
Câu 3: Cho 6,2 gam methylamine (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với acid HCl. Tính khối lượng muối thu được.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amine đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Tìm công thức phân tử của X và giá trị của V.
Trả lời:
= 1,76 : 44 = 0,04 mol
= 1,26:18 = 0,07 mol
Bảo toàn O: =
+ 1/2.
= 0,075 mol
nC = = 0,04 mol
nH = 2 = 0,14 mol
→ C : H = 2 : 7
Amine đơn chức nên sẽ có công thức là C2H7N hay C2H5NH2
⇒ namine = 0,04 : 2 = 0,02 mol
= 0,02 : 2 = 0,01 mol
= 0,075.4 = 0,3 mol
⇒= 0,3 + 0,01 = 0,31 mol
= 0,31.22,4 = 6,944 lít
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine