Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Giảm phân có tạo ra sự đa dạng nhiễm sắc mới nhờ hiện tượng nào dưới đây?
A. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
B. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
Câu 2: Nếu một gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp nucleotide A–T bằng một cặp G–X, thì số liên kết hydro trong gene sẽ thay đổi như thế nào?
A. giảm 1.
B. giảm 2.
C. tăng 1.
D. tăng 2.
Câu 3: Hãy xác định tập hợp những phát biểu đúng về nhiễm sắc trong tế bào:
1. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, do đó số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ lưỡng bội.
2. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
3. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.
4. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.
5. Trong tế bào sinh dục chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
A. 1, 2, 3 và 5.
B. 2, 3 và 5.
C. 3 và 4.
D. 2,3 và 4.
Câu 4: Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của gà là 2n = 78, tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng tạo ra là 66, và số nhiễm sắc đơn có trong tinh trùng vượt trứng lên tới 9906. Giả sử rằng tất cả các trứng đều được thụ tinh tạo thành hợp tử và các tế bào sinh tinh – sinh trứng này đều phát sinh từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái tương ứng, thì mỗi tế bào mầm đã trải qua bao nhiêu đợt nguyên phân?
A. 4 và 2.
B. 5 và 4.
C. 7 và 3.
D. 6 và 1.
Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, để tổng hợp một chuỗi polypeptide đã cần 499 lượt tRNA. Biết rằng trong các bộ ba đối mã của tRNA, số nucleotide A là 447 và ba loại nucleotide còn lại có số lượng bằng nhau; mã kết thúc của mRNA là UAG. Vậy số nucleotit của từng loại trong mRNA làm khuôn cho quá trình dịch mã đó là:
A. A=448, C= 350; U=G= 351.
B. U=447; A=G=C= 351.
C. U= 448; A=G=351; C= 350.
D. A= 477, U= G= C= 352.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?
A. Đột biến gene làm phát sinh allele mới trong quần thể.
B. Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên NST.
C. Đột biến gene có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotide trong gene.
D. Đột biến gene làm biến đổi hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
Câu 7: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi số lượng nucleotide còn số liên kết hydrogen của gene thì giảm?
A. Thay một cặp nucleotide G-C bằng cặp A-T.
B. Thêm một cặp nucleotide.
C. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp G-C.
D. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp T-A.
Câu 8: Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gene?
A. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene.
B. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
C. Đột biến gene là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
D. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
Câu 9: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá amino acid là
A. amino acid hoạt hoá.
B. amino acid tự do.
C. chuỗi polypeptide.
D. phức hợp aa-tRNA.
Câu 10: Đột biến gene thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm gene bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp protein.
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein.
D. làm biến đổi cấu trúc gene dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gene.
Câu 11: Dịch mã là
A. quá trình tổng hợp RNA dựa trên trình tự nucleotide của DNA.
B. quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide dựa trên trình tự nucleotide trên bản phiên mã của gene (mRNA).
C. quá trình tạo 2 phân tử DNA mới giống như DNA ban đầu.
D. quá trình tổng hợp mRNA dựa trên trình tự nucleotide của chuỗi polypeptide.
Câu 12: Chọn câu đúng trong số các câu sau:
1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.
3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.
4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
- Chỉ có 1 phân tử RNA.
- Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn DNA chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone.
- Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.
- Có khả năng bị đột biến.
- Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 14: Đoạn DNA quấn quanh các nucleosome và đoạn nối có khối lượng 12,162.105 đvC. Biết số nucleotide quấn quanh các nucleosome bằng 6,371 lần số nucleotide giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleosome là như nhau. Số phân tử protein histone và số nucleotide hiuwax 2 nucleosome kế tiếp nhâu lần lượt là
A. 96 và 50.
B. 107 và 50.
C. 107 và 550.
D. 170 và 550.
Câu 15: Một tế bào xét 1 cặp NST tương đồng. Giả sử mỗi NST có tổng chiều dài các đoạn DNA quấn quanh khối cầu histone để tạo nên nucleosome là 14,892 micromet. Tổng số các phân tử protein histone trong các nucleosome của cặp NST tương đồng này là
A. 4800 phân tử.
B. 8400 phân tử.
B. 1020 phân tử.
C. 9600 phân tử.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................