Phiếu trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời Bài 46: Khái niệm về tiến hoá và các hình thức chọn lọc

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 46: Khái niệm về tiến hoá và các hình thức chọn lọc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 46: KHÁI NIỆM VỀ TIẾN HÓA VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC

(21 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)

Câu 1: Tiến hóa sinh học là

  1. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của cá thể sinh vật qua các thế hệ tế bào nối tiếp nhau theo thời gian.
  2. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  3. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần xã sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  4. quá trình thay đổi đặc trưng của quần xã sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.

Câu 2: Loài ngựa hiện đại ngày nay là

A. Eohippus.

B. Pliohippus

C. Equus.

D. Merychippus.

Câu 3: Mục đích của chọn lọc nhân tạo là

  1. phục vụ nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mĩ của con người.
  2. tạo ra các loài sinh vật mới hoàn toàn không có trong tự nhiên.
  3. thay đổi hoàn toàn các đặc tính di truyền của các loài sinh vật.
  4. giúp các loài sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 4: Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu sau:

“... là quá trình con người chủ động làm biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng qua rất nhiều thế hệ bằng cách chọn lọc và nhân giống các cá thể mang những … mong muốn.”

  1. Chọn lọc tự nhiên - đặc tính. B. Chọn lọc nhân tạo - đặc điểm.
  2. Chọn lọc tự nhiên - đặc điểm. D. Chọn lọc nhân tạo - đặc tính.

Câu 5: Điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau:

“Trong trồng trọt và chăn nuôi, con người đã tiến hành đào thải các cá thể mang …; đồng thời, tích lũy những … phù hợp với mục đích của con người.”

  1. tính trạng xấu hoặc không tốt - tính trạng tốt.
  2. biến dị có hại hoặc không có lợi - biến dị có lợi.
  3. tính trạng tốt - tính trạng xấu hoặc không tốt.
  4. biến dị có lợi - biến dị có hại hoặc không có lợi.

Câu 6: Kết quả của sự chọn lọc tiến hành trên cùng một đối tượng vật nuôi hoặc cây trồng theo nhiều hướng khác nhau:

  1. tạo ra nhiều giống mang các đặc điểm khác nhau từ một vài dạng ban đầu.
  2. tạo ra một giống mang các đặc điểm khác nhau từ một vài dạng ban đầu.
  3. tạo ra nhiều giống mang các đặc điểm giống nhau từ một vài dạng ban đầu.
  4. tạo ra một giống mang các đặc điểm giống nhau từ một vài dạng ban đầu.

Câu 7: Quá trình phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể mang các đặc điểm khác nhau trong quần thể được gọi là

  1. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc cá thể.
  2. chọn lọc hàng loạt. D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 8: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các biến dị có lợi xuất hiện ở một số cá thể được tích lũy dần qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các đặc điểm thích nghi của loài (về cấu tạo, chức năng, màu sắc, tập tính,...), đảm bảo cho sự thích nghi của sinh vật với những điều kiện môi trường sống khác nhau, từ đó, hình thành

  1. giống mới. B. nòi mới.
  2. loài mới. D. quần thể mới.

Câu 9: Cơ sở của chọn lọc tự nhiên là

  1. đặc tính biến dị và thích nghi của sinh vật.
  2. đặc tính di truyền và thích nghi của sinh vật.
  3. đặc tính biến dị và sinh sản của sinh vật.
  4. đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Câu 10: Chọn lọc tự nhiên gồm hai quá trình song song là

  1. đào thải các biến dị bất lợi và tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
  2. đảo thải các biến dị bất lợi và tích lũy các biến dị có lợi cho con người.
  3. đào thải các biến dị có lợi và tích lũy các biến dị bất lợi cho sinh vật.
  4. đào thải các biến dị có lợi và tích lũy các biến dị bất lợi cho con người.

Câu 11: Kết quả của chọn lọc tự nhiên là

  1. sự sống sót và sinh sản của những dạng kém thích nghi nhất.
  2. sự sống sót và sinh sản của những dạng thích nghi nhất.
  3. sự sống sót và thích nghi của những dạng sinh sản kém nhất.
  4. sự sống sót và thích nghi của những dạng sinh sản tốt nhất.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng về chọn lọc nhân tạo?

  1. Sự chọn lọc có chủ đích của con người dựa trên những đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
  2. Trong một quần thể vật nuôi hoặc cây trồng, sự xuất hiện các biến dị thường có lợi phù hợp với mục đích của con người.
  3. Sự chọn lọc tiến hành trên cùng một đối tượng vật nuôi hoặc cây trồng theo nhiều hướng khác nhau.
  4. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

Câu 2: Cho một số giống cây trồng sau đây: (1) Súp lơ trắng; 2) Bắp cải; 3) Cần tây; 4) Su hào; 5) Hành lá. Có bao nhiêu giống cây trồng được tạo ra do chọn lọc nhân tạo từ cây cải dại?

A. 1. 

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Border collie, Berger, Rough collie là những giống chó được con người tạo ra từ loài sói hoang dã nhằm mục đích

A. chăn cừu.

B. làm cảnh.

C. đi săn.

D. giữ nhà.

Câu 4: Sắp xếp các nội dung sau đây để hoàn thành quá trình hình thành đặc điểm thích nghi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên:

...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay