Phiếu trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

BÀI 48: PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

(41 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: Giả thuyết Oparin – Haldane đã cho rằng hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường

  1. tổng hợp hóa học từ CO2 và nước nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại,...
  2. tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại,...
  3. tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sinh học.
  4. tổng hợp hóa học từ CO2 và nước nhờ nguồn năng lượng từ sinh học.

Câu 2: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất qua các giai đoạn:

  1. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
  2. Tiến hóa hóa học → tiền hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
  3. Tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học.
  4. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.

Câu 3: Tiến hóa hóa học là

  1. giai đoạn tiến hóa hình thành nên các tế bào nguyên thủy.
  2. giai đoạn tiến hóa từ các tế bào nguyên thủy thành các tế bào nhân sơ đơn giản.
  3. giai đoạn tiến hóa từ các tế bào đơn giản thành các sinh vật.
  4. giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

Câu 4: Một bản sao tối giản của tế bào sống, được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất được gọi là

  1. tế bào tiền nhân sơ. B. tế bào nhân thực.
  2. tế bào nguyên thủy. D. tế bào tiền nhân thực.

Câu 5: Các đại phân tử sinh học được hình thành trong giai đoạn

  1. tiến hóa tiền hóa học. B. tiến hóa hóa học.
  2. tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa sinh học.

Câu 6: Tế bào nguyên thủy được hình thành trong giai đoạn

  1. tiến hóa tiền hóa học. B. tiến hóa hóa học.
  2. tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa sinh học.

Câu 7: Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là

  1. hình thành nên các tế bào nguyên thủy. B. hình thành các đại phân tử hữu cơ.
  2. hình thành nên tế bào nhân sơ. D. hình thành nên tế bào nhân thực.

Câu 8: Trong giai đoạn tiến hóa sinh học, các tế bào nhân sơ đơn giản được hình từ các tế bào nguyên thủy dưới tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  1. Đột biến. B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  2. Di – nhập gene. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 9: Các nhà khoa học cho rằng tổ tiên của ti thể là

  1. sinh vật nhân sơ quang hợp. B. sinh vật nhân sơ hiếu khí.
  2. tế bào nhân thực quang hợp. D. tế bào nhân thực hiếu khí.

Câu 10: Các nhà khoa học cho rằng tổ tiên của lạp thể là

  1. sinh vật nhân sơ quang hợp. B. sinh vật nhân sơ hiếu khí.
  2. tế bào nhân sơ cổ. D. tế bào nguyên thủy.

Câu 11: Sự xuất hiện ti thể và lạp thể trong các tế bào nhân thực được giải thích bằng cơ chế

  1. nội sinh. B. cộng sinh.
  2. nội cộng sinh. D. ngoại sinh.

Câu 12: Trong số các sinh vật đa bào, sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất?

  1. Thực vật. B. Động vật.
  2. Nguyên sinh vật đơn bào. D. Nấm.

Câu 13: Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?

  1. Homo Neanderthalensis. B. Homo erectus.
  2. Homo habilis. D. Homo sapiens.

Câu 14: Người khéo léo (Homo habilis) có đặc điểm

  1. sống cách đây khoảng 6 - 7 triệu năm, răng nanh nhỏ, bề mặt phẳng.
  2. sống cách đây khoảng 2 - 3 triệu năm, thân hơi khom về phía trước, biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xưởng để tự vệ và tấn công.
  3. sống cách đây khoảng 1,6 - 2,0 triệu năm, sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
  4. sống cách đây khoảng 35 000 đến 1,6 triệu biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương, còn biết dùng lửa.

Câu 15: Nhóm người nào sống cách đây khoảng 2 đến 3 triệu năm?

  1. Vượn người phương nam. B. Người đứng thẳng.
  2. Người Neanderthal. D. Người hiện đại.

Câu 16: Nhóm người nào bắt đầu biết sử dụng lửa trong sinh hoạt?

  1. Vượn người phương nam. B. Người đứng thẳng.
  2. Người Neanderthal. D. Người hiện đại.

Câu 17: Tổ tiên loài người bắt nguồn từ

  1. châu Âu. B. châu Á.
  2. châu Phi. D. châu Mĩ.

Câu 18: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào?

  1. Nhân tố hóa học và nhân tố xã hội. B. Nhân tố hóa học và nhân tố sinh học.
  2. Nhân tố tôn giáo và nhân tố xã hội. D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

Câu 19: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người do nhân tố nào quyết định?

  1. Nhân tố sinh học. B. Nhân tố xã hội.
  2. Nhân tố hóa học. D. Nhân tố tôn giáo.

Câu 20: Đặc điểm đặc trưng của nhóm người hiện đại là

  1. có nền văn hóa phức tạp, mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.
  2. đứng bằng hai chân, dáng đi thẳng.
  3. biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương.
  4. sử dụng lửa thông thạo, biết săn bắt, hái lượm.

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào?

  1. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học.
  2. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa xã hội.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?

...

=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay