Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Giả sử ta có 10 tế bào sơ khai đực, mỗi tế bào trải qua 5 chu kỳ nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào sinh tinh, và các tế bào này đều giảm phân bình thường thành tinh trùng. Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5% còn của trứng là 40%, hỏi số tế bào sinh trứng cần có để quá trình thụ tinh được hoàn thành là bao nhiêu?

A. 64.

B. 128.

C. 256.

D. 160.

Câu 2: Khi xảy ra đột biến chuyển từ gene I sang gene II, hậu quả là:

A. làm thay đổi tất cả các amino acid.

B. làm thay đổi 1 amino acid.

C. làm thay đổi một số amino acid.

D. làm thay đổi 2 amino acid.

Câu 3: Đột biến chuyển từ gene II sang gene III thuộc dạng nào dưới đây?

A. Thay thế 2 cặp nucleotit.

B. Thêm 1 cặp nucleotit.

C. Đảo vị trí của 2 cặp nucleotit.

D. Mất 2 cặp nucleotit.

Câu 4: Với 4 loại nucleotide, số lượng codon khác nhau có thể được hình thành là:

A. 4.

B. 8.

C. 32.

D. 64.

Câu 5: Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, các bước diễn ra như sau:

  1. Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tRNA (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mRNA.
  2. Tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp với tiểu đơn vị bé để tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
  3. Tiểu đơn vị bé của ribosome gắn vào mRNA tại vị trí nhận biết đặc hiệu.
  4. Codon thứ hai trên mRNA gắn bổ sung với anticodon của phức hợp aa1-tRNA (với aa1 là amino acid đứng ngay sau amino mở đầu).
  5. Ribosome dịch chuyển đi một codon trên mRNA theo chiều từ 5’ đến 3’.
  6. Xảy ra liên kết peptide giữa amino acid mở đầu và aa1.

Hãy sắp xếp các bước theo trình tự xảy ra của giai đoạn khởi tạo và kéo dài chuỗi polypeptide:

A. (2), (1), (3), (4), (6), (5).

B. (3), (1), (2), (4), (6), (5).

C. (3), (2), (1), (4), (5), (6).

D. (2), (3), (1), (4), (5), (6).

Câu 6: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?

1. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

2. Đột biến gene là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

3. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.

4. Các đột biến gene biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.

5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.

A. 2, 4 và 5.    

B. 4 và 5.     

C. 1, 2 và 5.    

D. 3, 4 và 5.

Xét các đoạn gene I, II, III sau:

3’ –AGTTGA-              -AGCTGA-              -GAGCTGA-

5’ –TCAACT-              -TCGACT-                -CTCGAT-

I                            II                                III

Sử dụng dữ liệu trên, trả lời các câu 7 đến 10.

Câu 7: Từ gene I sang gene II là dạng đột biến gì?

A. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp C-G.

B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.

C. Thay 1 cặp C-G bằng 1 cặp T-A.

D. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp C-G.

Câu 8: Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 3’AUC’ của mRNA khớp bổ sung với bộ ba đối mã nào sau đây?

A. 5’UAG3’.

B. 3’AUG5’.

C. 3’UAG5’.

D. 3’UAC5’.

Câu 9: Khi nói về dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribosome tham gia dịch mã trên một phân tử mRNA.

B. Amino acid mở đầu trong quá trình dịch mã là metionine.

C. Khi dịch mã, ribosome dịch chuyển theo chiều 5’→ 3’ trên phân tử mRNA.

D. Khi dịch mã, ribosome dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mRNA

Câu 10: Hậu quả của đột biến từ gene II sang gene III là

A. làm thay đổi tất cả các amino acid.

B. làm thay đổi 1 amino acid.

C. làm thay đổi một số amino acid.

D. làm thay đổi 2 amino acid.

Câu 11:  Tâm động là gì?

A. Tâm động là nơi chia NST thành 2 cánh.

B. Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.

C. Tâm động là nơi có kích thước nhỏ nhất của NST.

D. Tâm động là điểm dính NST với protein histone.

Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không mang cặp NST tương đồng?

A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.

B. Trong các tế bào đa bội và trong tế bào của thể song nhị bội.

C. Tế bào hợp tử.

D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục có 2n.

Câu 13: Tính chất đặc trưng của NST là gì? 

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bô NST đặc trưng ( với số lượng và hình thái xác định)

D. NST không có tính chất đặc trưng.

Câu 14: Câu nào sau đây không đúng?

A. Chromatid chính là NST đơn.

B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.

C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai chromatid đính nhau tại tâm động.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu 15:  Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. số lượng, hình thái NST.

C. số lượng, cấu trúc NST.

D. số lượng không đổi.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay