Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là sự thay đổi nào trong yếu tố di truyền?
A. những biến đổi về số lượng gene trong cơ thể.
B. những biến đổi trong cấu trúc của gene.
C. những biến đổi trong cấu trúc protein.
D. những biến đổi trong cấu trúc của RNA.
Câu 2: Một tế bào sinh dưỡng trải qua 3 chu kỳ nguyên phân liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó và nhận diện loài?
A. 2n = 48, tinh tinh.
B. 2n = 8, ruồi giấm.
C. 2n = 24, lúa nước.
D. 2n = 46, người.
Câu 3: Trong cấu trúc siêu vi điển hình của nhiễm sắc ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng:
A. 300 nm.
B. 30 nm.
C. 11 nm.
D. 700 nm.
Câu 4: Giả sử ngựa có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 64 và lừa có 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực, gọi là con la, sẽ có bộ nhiễm sắc như thế nào?
A. 2n = 62.
B. 2n = 64.
C. 2n = 63.
D. 2n = 126.
Câu 5: Các chuỗi polypeptide được tổng hợp trong tế bào nhân thực luôn có đặc điểm nào dưới đây?
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng amino acid Met.
C. bắt đầu bằng formyl-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tRNA.
Câu 6: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. rRNA.
B. mRNA.
C. tRNA.
D. Gene.
Câu 7: Đột biến gene xảy ra vào thời điểm nào?
A. Khi NST phân ly ở kỳ sau của phân bào.
B. Khi tế bào chất phân chia.
C. Khi NST dãn xoắn.
D. Khi DNA tái bản.
Câu 8: Những tác nhân gây đột biến gen:
A. do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
B. do sự phân li không đồng đều của NST.
C. do NST bị tác động cơ học.
D. do sự phân li đồng đều của NST.
Câu 9: Đột biến gene xảy ra ở sinh vật nào?
A. Sinh vật nhân sơ.
B. Sinh vật nhân thực đa bào.
C. Sinh vật nhân thực đơn bào.
D. Các loài sinh vật có gene.
Câu 10: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A.
B. thay thế cặp G-C bằng cặp A-T.
C. thay thế cặp A-T thành cặp C-G.
D. mất cặp A-T hoặc G-C.
Câu 11: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kì nào, vì sao?
A. Kì giữa, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.
B. Kì sau, vì lúc này NST phân ly nên quan sát được rõ hơn các kì sau.
C. Kì trung gian, vì lúc này ADN đã tự nhân đôi xong.
D. Kì trước vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.
Câu 12: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi các yếu tố nào?
A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
B. Số lượng, hình thái NST.
C. Số lượng, cấu trúc NST.
D. Số lượng không đổi.
Câu 13: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
A. Hợp tử có bộ NST lưỡng bội.
B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội.
C. Giao tử có bộ NST lưỡng bội.
D. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).
Câu 14: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự amino acid trong chuỗi polipeptit là chức năng của
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ARN.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
B. Trên nhiễm sắc thẻ có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
C. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể.
D. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ RNA và protein loại histone.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................