Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Di truyền học là bộ môn nghiên cứu về điều gì?
A. khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
B. khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và sinh trưởng ở sinh vật.
C. khoa học nghiên cứu về tính di truyền và sinh sản ở các sinh vật.
D. khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và biến dị ở các sinh vật.
Câu 2: Khái niệm “tính trạng” được hiểu như thế nào?
A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
B. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
Câu 3: Ai được xem là người mở đường cho ngành di truyền học?
A. Charle Darwin.
B. Barbara McClintock.
C. Wilmut và Campbell.
D. Grego Johann Mendel.
Câu 4: Tính trạng tương phản được định nghĩa là gì?
A. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của nhiều tính trạng
B. Hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau cùng một loại tính trạng.
D. Hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của nhiều tính trạng.
Câu 5: Kiểu hình của tính trạng trội xuất hiện trong trường hợp nào?
A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
C. Có kiểu gene đồng hợp trội.
D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.
Câu 6: Theo Mendel, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng lặn.
C. tính trạng trội.
D. tính trạng trung gian.
Câu 7: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li theo quan điểm di truyền học hiện đại:
A. Sự phân li và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
C. Sự phân li đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.
D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.
Câu 8: Cơ thể nào sau đây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene?
A. AaBBdd.
B. aaBBDd.
C. aaBBdd.
D. AaBbdd.
Câu 9: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.
B. Hoán vị gene.
C. Đột biến gene.
D. Các gene phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 10: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Mendel đã sử dụng
A. phép lai thuận nghịch
B. phép lai khác dòng.
C. phép lai xa.
D. phép lai phân tích.
Câu 11: Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Gene đó có số lượng nucleotide là
A. 1200.
B. 2400.
C. 3600.
D. 3120.
Câu 12: Một gene có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gene.
A. 210.
B. 119.
C. 105.
D. 238.
Câu 13: Một đoạn gene có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Số liên kết hydrogen là
A. 3120.
B. 6240.
C. 3000..
D. 3600
Câu 14: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của DNA dẫn đến hệ quả
A. A = C, G = T.
B. A + T = G + C.
C. A + G = T + C.
D. A + C + T = C + T + G.
Câu 15: Nếu trên một mạch đơn của phân tử DNA có trật tự là:
– A – T – G – C – A –
Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là
A. – T – A – C – G – T –.
B. – T – A – C – A – T –.
C. – A - T – G – C – A –.
D. – A – C – G – T – A –.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................