Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 03:

Câu 1: Những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu sinh học vào thực tiễn, bao hàm sự đánh giá về lợi ích và rủi ro bởi các can thiệp của con người vào sự sống được gọi là

A. tiêu chuẩn sinh học. 

B. an toàn sinh học.

C. kiểm soát sinh học. 

D. đạo đức sinh học.

Câu 2: Sự kiện nào trong công nghệ di truyền đã mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới như bảo tồn động vật quý hiếm, tạo động vật nhân tạo cho các thí nghiệm y sinh, sản xuất các cơ quan nội tạng phục vụ cấy ghép tạng?

A. Nhân bản thành công cừu Dolly. 

B. Công bố bản đồ gene người.

C. Nuôi cấy thành công tế bào gốc 

D. Phát hiện hệ thống CRISPR/Cas9

Câu 3: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?

A. 1 hàng.

B. 2 hàng.

C. 3 hàng.

D. 4 hàng.

Câu 4: Kết quả của quá trình nguyên phân là

A. từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và khác tế bào mẹ.

B. từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và giống tế bào mẹ.

C. từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n tạo ra hai tế bào con có bộ NST n giống nhau và khác tế bào mẹ.

D. từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n tạo ra hai tế bào con có bộ NST n khác nhau và khác tế bào mẹ.

Câu 5: Công nghệ di truyền có những ứng dụng nào trong lĩnh vực y học, pháp y?

(1) Sử dụng vi khuẩn E.coli mang gene mã hóa protein insulin của người để sản xuất insulin cho người bệnh tiểu đường.

(2) Tạo ra vi sinh vật có khả năng chuyển hóa hóa học để trung hòa độc tố, cải tạo môi trường đất.

(3) Ứng dụng công nghệ kháng thể đơn dòng trong chẩn đoán nhanh người mắc bệnh COVID-19.

(4) Ứng dụng kĩ thuật liệu pháp gene để thay thế gene bệnh bằng tổ gene bình thường nhằm điều trị bệnh suy giảm miễn dịch tổ hợp SCID.

A. (1), (2).

B. (2). (3).

C. (3), (4).

D. (1), (4).

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là ứng dụng công nghệ di truyền trong an toàn sinh học?

A. Ứng dụng để phân tích DNA giúp xác định quan hệ họ hàng hoặc xác định được danh tính nạn nhân/tội phạm.

B. Ứng dụng công nghệ kháng thể đơn dòng trong chẩn đoán nhanh người mắc bệnh COVID-19.

C. Sử dụng kĩ thuật tổng hợp đoạn mồi để phát hiện nhanh vi sinh vật gây bệnh trên vật nuôi, cây trồng và con người.

D. Sử dụng kĩ thuật giải trình tự gene thế hệ mới để giải nhanh trình tự gene các virus gây bệnh nguy hiểm như SARS, COVID-19,...

Câu 7: Giảm phân là

A. hình thức phân chia của các tế bào sinh dục trong thời kì chín để tạo nên các hợp tử.

B. hình thức phân chia của các tế bào sinh dục trong thời kì chín để tạo nên các tế bào.

C. hình thức phân chia của các tế bào sinh dục trong thời kì chín để tạo nên các giao tử.

D. hình thức phân chia của các tế bào sinh dục trong thời kì chín để tạo nên các phôi.

Câu 8: Giảm phân gồm mấy lần phân bào liên tiếp?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9: Giảm phân gồm

A. 1 lần nhân đôi DNA và NST, 1 lần phân bào.

B. 1 lần nhân đôi DNA và NST, 2 lần phân bào.

C. 2 lần nhân đôi DNA và NST, 1 lần phân bào.

D. 2 lần nhân đôi DNA và NST, 2 lần phân bào.

Câu 10: Đâu là ứng dụng của giảm phân trong thực tiễn?

A. Nuôi cấy tế bào, mô, cơ quan của động vật và người.

B. Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp ở các giống cây trồng, vật nuôi.

C. Nhân nhanh các giống cây trồng có đặc tính tốt.

D. Tạo giống côn trùng bất thụ để thực hiện kiểm soát sinh học.           

Câu 11: Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kì sau là

A. 14

B. 28

C. 7

D. 42

Câu 12: Đối với hôn nhân, di truyền học có vai trò:

A. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các tật di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh.

B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh, tật của nam và nữ trước khi kết hôn.

C. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh.

D. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh của hai nam và nữ trước khi kết hôn.

Câu 13: Trên thế giới, đối với sinh sản tự nhiên tỉ lệ nam : nữ ở giai đoạn sơ sinh là bao nhiêu?

A. 1 : 1.

B. 2 : 1.

C. 1,12 : 1.

D. 1,05 : 1.

Câu 14: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam là

A. 1 : 1.

B. 2 : 1.

C. 1,12 : 1.

D. 1,05 : 1.

Câu 15: Trong các tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Turner có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 45

B. 44

C. 47

D. 46

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay