Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1. Khái niệm chính xác nhất về cụm từ?
A. Là đơn vị cú pháp lớn nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành
B. Là đơn vị cú pháp nhỏ nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành
C. Là yếu tố được tạo thành từ một tiếng
D. Là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
Câu 2. Các thành phần nào có thể dùng cụm từ để mở rộng câu?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 3. Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
A. Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
C. Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
D. Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra
Câu 4. Có bao nhiêu cách giải thích nghĩa của từ ngữ?
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. 5 cách
Câu 5. Khi dùng để miêu tả số lương của vật thì số từ thường đứng trước?
A. Tính từ
B. Động từ
C. Danh từ
D. Trạng ngữ
Câu 6: Đề tài của văn bản "Bầy chim chìa vôi" là gì?
A. Đề tài thiếu nhi, lao động
B. Đề tài gia đình, trẻ em
C. Bạo lự học đường
D. Đề tài trẻ em
Câu 7: Đề tài của văn bản "Đi lấy mật" là gì?
A. Bạo lực học đường
B. Đề tài trẻ em
C. Đề tài thiếu nhi, lao động
D. Đề tài gia đình, trẻ em
Câu 8: Đề tài của văn bản "Ngàn sao làm việc" là gì?
A. Đề tài trẻ em
B. Đề tài gia đình, trẻ em
C. Đề tài thiếu nhi, lao động
D. Bạo lự học đường
Câu 9: Ấn tượng chung về văn bản "Bầy chim chìa vôi" của em là gì?
A. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng.
B. Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.
C. Bầu trời lất phất những con mưa đầu xuân, bầu trời tối đen không thấy sao trời.
D. Văn bản đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.
Câu 10: Ấn tượng chung về văn bản "Đi lấy mật" của em là gì?
A. Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.
B. Bầu trời lất phất những con mưa đầu xuân, bầu trời tối đen không thấy sao trời.
C. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng.
D. Văn bản đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.
Câu 11: Ấn tượng chung về văn bản "Ngàn sao làm việc" của em là gì?
A. Bầu trời lất phất những con mưa đầu xuân, bầu trời tối đen không thấy sao trời.
B. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng.
C. Văn bản đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.
D. Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.
Câu 12: Chủ đề chung của cả ba văn bản Bầy chim chìa vôi, Đi lấy mật và Ngàn sao làm việc là gì?
A. Hướng về các chiến sĩ đã chiến đấu và hi sinh vì đất nước.
B. Hướng về lớp thanh niên.
C. Hướng tới những đứa trẻ - mầm xanh tương lai của đất nước.
D. Hướng về tình yêu nam nữ.
Câu 13: Khung cảnh thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật An như thế nào?
A. Ồn ào, náo nhiệt.
B. Yên tĩnh, không khí mát lạnh và rất đẹp.
C. Đông đúc tấp nập người qua lại.
D. Nóng nực, yên tĩnh.
Câu 14: An là một cậu bé như thế nào?
A. Nghịch ngợm và lười biếng.
B. Nghịch ngợm nhưng lại ham học hỏi và khám phá
C. Ngoan ngoãn, không nghịch ngợm.
D. Chăm chỉ nhưng hay rụt rè.
Câu 15: Theo em, nhân vật "tôi" trong bài thơ là ai?
A. một cậu bé
B. một cô bé
C. một thanh niên
D. một trung niên
Câu 16: ........................................
........................................
........................................