Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1. Vì sao lời giải thích của nhân vật “ông hà tiện” trong câu dưới đây lại gây bất ngờ đối với người đọc?
“Anh không rõ, may là vì tôi không đi giày/ Chớ mà đi giày thì rách mất mũi giày rồi còn gì!”.
A. Vì người đọc không thể ngờ rằng ông lại quá tằn tiện đến mức đó, lo cho của cải mà lại không lo cho sức khỏe của bản thân
B. Vì câu cuối trong truyện cười luôn gây bất ngờ cho người đọc
C. Vì người đọc đến đây mới ngộ ra được ý nghĩa thực sự của câu chuyện
D. Vì người đọc không thể ngờ rằng ông lại quá tằn tiện đến mức đó, lo cho của cải mà lại không lo cho sức khỏe của bản thân
Câu 2. Vì sao Bơ-đích được gọi là “bác sĩ cười”?
A. Vì ông nghiên cứu về nụ cười
B. Vì ông ghét tiếng cười
C. Vì ông luôn xuất hiện trước mọi người với nụ cười vui vẻ nhất
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Câu “Dã tràn xe cát biển Đông” có hàm ý gì?
A. Nói tới việc con dã tràng xe cát ở biển Đông
B. Nhọc công làm việc gì đó nhưng cuối cùng lại vô ích
C. Nói tới hiện tượng con dã tràng thường xuyên xe cát để lấp lối đi xuống thủy cung
D. Tất cả đáp án trên
Câu 4. Tác phẩm nào của Vũ Đình Long được coi là tác phẩm đầu tiên của văn học kịch Việt Nam?
A. Tòa án lương tâm
B. Đàn bà mới
C. Tổ quốc trên hết
D. Chén thuốc độc
Câu 5. Trong những từ in đậm ở các câu sau, từ nào không phải là trợ từ?
A. Trời ơi! Chỉ còn có 5 phút
B. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học
C. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp
D. Lần này em được những 2 điểm 10
Câu 6: “Một trái tim vui cũng như một phương thức tốt”. Đây là một câu:
A. Ca dao
B. Tục ngữ
C. Thơ
D. Ngạn ngữ
Câu 7: Nghĩa tường minh của câu là:
A. Nội dung thông báo được diễn đạt gián tiếp từ các từ ngữ trong câu
B. Nội dung thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu
C. Nội dung thể hiện ý nghĩa tích cực của câu
D. Nội dung cho thấy giá trị thật sự của vấn đề được đề cập trong câu
Câu 8: Đoạn sau được trích từ “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng).
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại.
Câu nào chứa hàm ý trong đoạn trích trên? Nội dung của hàm ý đó là gì?
A. “Vô ăn cơm”. Hàm ý: Không vào ăn thì nhịn.
B. “Cơm chín rồi”. Hàm ý: Vào ăn cơm đi, đừng chờ tôi gọi ông bằng ba.
C. Cả A và B.
D. Không có câu nào.
Câu 9: Từ “tía” trong câu “Dừng lại đây bắt một mớ chim đi, tía!” nghĩa là gì theo ngôn ngữ toàn dân?
A. Cha
B. Mẹ
C. Ông
D. Bà
Câu 10: Tác giả của truyện “Vắt cổ chày ra nước” là ai?
A. Nguyễn Cừ, Phan Trọng Thưởng
B. Trương Chính, Phong Châu
C. Người biên soạn sách
D. Tác giả dân gian
Câu 11: Trong truyện “Vắt cổ chày ra nước”, người chủ nhà giao cho người đầy tớ công việc gì?
A. Mặc cái khố tải
B. Vắt cổ chày để lấy nước
C. Về quê có việc
D. Uống nước ao
Câu 12: Đâu không phải một lời đối đáp của các nhân vật trong truyện “Con rắn vuông”?
A. Một hôm đi chơi về, anh ta bảo với vợ.
B. Làm gì có thứ rắn dài như thế?
C. Mình không tin à?
D. Một trăm thước cũng không có.
Câu 13: Tác giả của truyện “Khoe của” là ai?
A. Nguyễn Cừ, Phan Trọng Thưởng
B. Trương Chính, Phong Châu
C. Người biên soạn sách
D. Tác giả dân gian
Câu 14: Trong bài Loại vi trùng quý hiếm, bệnh nhân mà giáo sư dừng lại để xem xét có vấn đề gì?
A. Anh ta không bị làm sao.
B. Anh ta bị cận thị.
C. Anh ta đau cả hai mắt và nhức đầu liên tục.
D. Cả B và C.
Câu 15: Trong bài Loại vi trùng quý hiếm, đoàn tuỳ tùng khi thấy giáo sư không hé môi mà chỉ xì ra một tiếng đã làm gì?
A. Đưa gỉ mắt của con bệnh đi phân tích ngay lập tức.
B. Hỏi giáo sư có biết là người đó bị bệnh gì không.
C. Đứng im chờ phán xét.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................