Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1. Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí?

A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách

B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới

C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích

D. Thất thiểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén

Câu 2: Những hình ảnh và âm thanh trong bài thơ Chái bếp đã khiến em nhớ lại điều gì?

A. Những kỉ niệm bên gia đình, người thân yêu và căn nhà của mình.

B. Những kỉ niệm đến trường đi học cùng bạn bè.

C. Những kỉ niệm ngồi trên lưng trâu thả diều thổi sáo

D. Những kỉ niệm với bà con hàng xóm.

Câu 3. Các kiểu đoạn văn Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp phân biệt bằng cách nào?

A. Là những yếu tố có mối liên hệ chặt chẽ với nhau trong văn bản nghị luận

B. Là vấn đề được bàn luận trong văn bản nghị luận

C. Là các kiểu đoạn văn được phân biệt dựa vào cách thức tổ chức, triển khai nội dung

D. Là các kiểu đoạn văn triển khai những khía cạnh khác nhau của một luận đề trong văn bản nghị luận

Câu 4: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ nổi bật với giọng điệu thế nào?

A. Thiết tha, trầm lắng

B. Thống thiết, đanh thép, hào hùng

C. Nhẹ nhàng, tâm tình

D. Tất cả đáp án trên

Câu 5: Những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với bà của mình trong bài Những chiếc lá thơm tho liên quan đến cái gì?

A. Những cái cây trong vườn nhà.

B. Cách chơi với những chiếc lá.

C. Những trò chơi dân gian.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Nỏ là vật dụng gì?

A. Một loại vũ khí hình trụ, dài, mũi nhọn.

B. Một loại vũ khí hình chữ nhật, dày, có tay cầm được làm bằng một dây da.

C. Một loại vũ khí hình cánh cung, có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.

D. Một loại vũ khí hình tròn, dày, đi kèm với một dùi bằng gỗ.

Câu 7: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh mô phỏng tiếng mưa?

A. Tí tách.

B. Rào rào.

C. Lộp độp.

D. Tất cả các từ ngữ trên.

Câu 8: Từ ngữ nào sau đây được sử dụng để miêu tả về cuộc đời của người mẹ ở bài Trong lời mẹ hát?

A. Khốn khó.

B. Cay đắng.

C. Không có.

D. A và B đúng.

Câu 9: Mở đầu bài thơ Nhớ đồng, tác giả đề hai chữ “Tặng Vịnh”, Vịnh là ai?

A. Hồ Chí Minh trên cương vị Chủ tịch nước.

B. Nhà thơ Xuân Diệu – nhà thơ mà tác giả yêu mến.

C. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh - bạn hoạt động cách mạng của Tố Hữu.

D. Tất cả đồng chí của Tố Hữu.

Câu 10: Thơ bảy chữ là thể thơ gì?       

A. Là thể thơ mà các câu thơ có độ dài ngắn khác nhau, được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ.

B. Là thể thơ mà mỗi đoạn có 4 câu, hai câu đầu có 7 chữ, câu thứ ba có 6 chữ, câu thứ 4 có tám chữ .

C. Là thể thơ gồm một câu sáu chữ và một câu tám chữ nối liền nhau.

D. Là thể thơ mà mỗi dòng thơ gồm 7 chữ.

Câu 11: Sự di cư của chim được suy đoán bắt nguồn từ bao giờ?

A. Thời kì băng hà 10000 năm trước Công nguyên.

B. Thời kì băng hà 460 – 430 năm trước Công nguyên.

C. Thời kì băng hà 3 triệu năm trước Công nguyên.

D. Thời kì băng hà 40 triệu năm trước Công nguyên.

Câu 12: Câu chủ đề của đoạn văn diễn dịch nằm ở đâu?

A. Nằm ở cuối đoạn văn.

B. Nằm ở giữa đoạn văn.

C. Nằm ở đầu đoạn văn.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 13: Khi sóng thần được tạo ra ngoài khơi xa, sóng có đặc điểm gì?

A. Nhỏ, yếu, tốc độ chậm.

B. Nhỏ, yếu nhưng tốc độ cao.

C. Lớn nhưng tốc độ chậm.

D. Lớn, tốc độ cao

Câu 14: Tên của các trận mưa sao băng được đặt theo cái gì?

A. Tên khu vực chòm sao mà tâm điểm của trận mưa sao băng đó hướng tới.

B. Tên khu vực chòm sao mà mưa sao băng xuất phát.

C. Tên khu vực đầu tiên mưa sao băng xuất hiện.

D. Tên khu vực cuối cùng mưa sao băng xuất hiện.

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu thơ sau?

Côn Sơn suối chảy rì rầm

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.

Côn Sơn có đá rêu phơi,

Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.

A. So sánh.

B. Nhân hóa.

C. Hoán dụ.

D. Nói quá.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay