Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ nói về chuyện mua bán đất đai cách đây hơn một thế kỉ được coi là văn bản vì sao?
A. Tác giả viết với tất cả tình yêu mến, kính trọng đất đai của người da đỏ
B. Bằng kinh nghiệm từ việc gần gũi với thiên nhiên, chỉ ra tầm quan trọng của đất với muôn thú
C. Nêu trách nhiệm con người bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
A. Thiên lí
B. Thiên kiến
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Câu 3: Trong câu “Mảnh đất là người mẹ, bông hoa là người chị, người em”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Điệp từ, điệp ngữ
B. Ẩn dụ, hoán dụ
C. So sánh, nhân hóa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Từ “thơm” trong đoạn văn sau có ý nghĩa gì?
Những chiếc lá của bà thơm. Thơm ngọt ngào suốt hành trình tuổi thơ tôi. Thơm bâng khuâng cho đến tận bây giờ và thơm dịu dàng cho cả những ngày mai.
A. Những chiếc lá có mùi thơm thoang thoảng lan tỏa khắp không gian.
B. Những chiếc lá của bà không chỉ có ý nghĩa về vật chất và còn có giá trị về mặt tinh thần. Đó là những kỉ niệm ấm áp, êm đềm của tuổi thơ, là chỗ dựa cho nhân vật “tôi” trong hiện tại và tương lai.
C. Những chiếc lá của bà có thể chữa được nhiều bệnh, có ích trong cuộc sống của nhân vật “tôi”.
D. Những chiếc lá của bà có ý nghĩa như dòng sữa mẹ nuôi dưỡng tâm hồn nhân vật “tôi” từ quá khứ đến hiện tại đến cả tương lai.
Câu 5: Câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Tôi tin là ông nghe được hương tràm thơm, hương tràm thơm mùi hạnh phúc, hạnh phúc được người bạn đời của mình chăm lo ân cần như thế.
A. Nhân hóa.
B. Hoán dụ.
C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
D. Nói giảm nói tránh.
Câu 6: Khổ thơ sau sử dụng vần gì?
Chái bếp vườn nhà cha gọi tên
Cho cánh nỏ cong hình lưỡi hái
Cho tuổi mình là hoa là trái
Chái bếp thõng mình xình xịch mưa
A. Vần “ơi”.
B. Vần “ưa”.
C. Vần “ai”.
D. Vần “oa”.
Câu 7: Câu thơ dưới đây có từ tượng thanh nào?
Con nghe thập thình tiếng cối
Mẹ ngồi giã gạo ru con
Lạy trời đừng giông đừng bão
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn…
A. Giã gạo.
B. Lạy trời.
C. Đầy hơn.
D. Thập thình.
Câu 8: Trong câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 9: Điệp từ “đâu” trong khổ thơ thứ 2 ở bài thơ Nhớ đồng tạo nên giọng điệu gì?
A. Du dương, bay bổng.
B. Tươi vui, hồn nhiên, trong sáng.
C. Tha thiết, diễn tả niềm thương nhớ trào dâng của tác giả.
D. Buồn bã, tuyệt vọng.
Câu 10: Khổ thơ sau gieo vần gì và đó là loại vần nào?
Núi nên gọn nét đá tươi màu
Xe lửa về Nam chạy chạy mau
Một toán cò bay là mặt ruộng
Thành hàng chữ nhất trắng phau phau.
A. Vần “au” - vần lưng.
B. Vần “ay” - vần lưng.
C. Vần “au” - vần chân.
D. Vần “ay” - vần chân.
Câu 11: Văn bản Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim giải thích hiện tượng gì?
A. Hiện tượng chim di cư theo chiều bắc nam giữa nơi sinh sản và nơi trú đông.
B. Hiện tượng chim di cư bay theo hình chữ V.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 12: Sắp xếp các câu văn sau để được một đoạn văn mạch lạc, logic.
(1) Thỉnh thoảng một vài tên gọi còn nhắc lại, một vài đống đất còn ghi dấu, thế thôi.
(2) Không còn gì của Hà Nội ngoài năm sáu mươi năm trở về trước.
(3) Chúng ta không biết được mấy về dĩ vãng, về cảnh phố xá kinh kì hồi cụ Lãn Ông, một túi thơ, một bồ thuốc, đi từ Bát Tràng đến Hồ Tây để chữa cho hoàng tử.
(4) Thăng Long của vua Lê, của chúa Trịnh không còn dấu vết nào: đâu còn những cung điện ngày xưa, những phụ đế của các bậc công hầu khanh tướng?
A. (1) – (2) – (3) – (4).
B. (1) – (3) – (2) – (4).
C. (2) – (4) – (1) – (3).
D. (2) – (3) – (1) – (4).
Câu 13: Văn bản Bạn đã biết gì về sóng thần? gồm mấy đề mục?
A. 4 đề mục.
B. 3 đề mục.
C. 6 đề mục.
D. 5 đề mục.
Câu 14: Nguyên nhân chính làm xuất hiện mưa sao băng là gì?
A. Bụi vũ trụ.
B. Sự va chạm các thiên thạch.
C. Sự va chạm các vì sao.
D. Các sao chổi.
Câu 15: Nội dung 8 câu thơ trong đoạn trích Bài ca Côn Sơn là gì?
A. Cảnh sắc thiên nhiên Côn Sơn tươi đẹp và những lí do “ta” về Côn Sơn ở.
B. Cảnh sắc thiên nhiên Côn Sơn tươi đẹp và sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên nơi núi rừng.
C. Cảnh Côn Sơn đẹp, người Côn Sơn buồn.
D. Cảnh Côn Sơn hoang vu, tiêu điều, lạnh lẽo, con người Côn Sơn thanh thản, gần gũi.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................