Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
Đề số 03
Câu 1: Bài thơ "Nam quốc sơn hà" được coi là tác phẩm nào trong văn học Việt Nam?
A. Bài hịch.
B. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
C. Chiếu chỉ của vua Lý Thường Kiệt.
D. Một bài thơ thất ngôn bát cú.
Câu 2: Trong bài thơ “Qua đèo ngang”, cặp câu thơ nào thể hiện rõ sự cô đơn của tác giả?
A. "Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà / Cỏ cây chen đá, lá chen hoa".
B. "Lom khom dưới núi tiều vài chú / Lác đác bên sông chợ mấy nhà".
C. "Nhớ nước đau lòng con quốc quốc / Thương nhà mỏi miệng cái gia gia".
D. "Dừng chân đứng lại trời, non, nước / Một mảnh tình riêng ta với ta".
Câu 3: Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp đảo ngữ?
A. Trời thu trong xanh biết bao!
B. Đẹp làm sao mùa xuân rực rỡ!
C. Lấp lánh biển trời, ánh trăng vàng soi!
D. Học sinh chăm chỉ học tập từng ngày.
Câu 4: Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Ngôn ngữ chỉ dùng trong một nhóm xã hội nhất định.
B. Ngôn ngữ phổ thông được dùng trong giao tiếp hàng ngày.
C. Tiếng nước ngoài được du nhập vào tiếng Việt.
D. Cách nói dân gian của người xưa.
Câu 5: Câu nào có thành phần biệt lập?
A. "Chắc chắn, tôi sẽ giúp bạn.".
B. "Cậu ơi, cho tớ mượn cuốn sách này được không?".
C. "Nam – một học sinh giỏi – vừa đạt giải nhất.".
D. Cả ba câu trên.
Câu 6: Bài thơ Nam quốc sơn hà được viết theo thể thơ gì?
A. Song thất lục bát.
B. Thất ngôn bát cú.
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Câu 7: Từ đế trong bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Chỉ người đứng đầu đất nước.
B. Chỉ vua, người đứng đầu đất nước, khẳng định sự ngang hàng vị thế với phương Bắc.
C. Khẳng định nước Nam là của vua Nam cai trị.
D. B, C đúng.
Câu 8: Từ nào dùng để diễn tả cảnh heo hút, hoang vắng của đèo Ngang?
A. Lác đác.
B. Lom khom.
C. Quốc quốc.
D. Gia gia.
Câu 9: Thơ thất ngôn bát cú là thể thơ có đặc điểm gì?
A. Gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
B. Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
C. Gồm 4 câu, mỗi câu 8 chữ.
D. Gồm 8 câu, mỗi câu 4 chữ.
Câu 10: Thế nào là nhân hóa?
A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương đồng.
B. Gọi hoặc tả con vật, đồ vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận.
D. Đối chiếu những nét giống nhau và khác nhau giữa hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng.
Câu 11: Trong văn bản sau, biện pháp nhân hóa thể hiện ở từ ngữ nào?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
A. Ơi.
B. Khác.
C. Chung.
D. Thương.
Câu 12: Bồng chanh đỏ kể về nội dung gì?
A. Kỉ niệm tuổi thơ của chú bé Hoài với những chú chim bồng chanh đỏ.
B. Kỉ niệm tuổi thơ của chú bé Hoài và anh trai tên Hiền.
C. Kỉ niệm tuổi thơ của nhân vật Hiền với những chú chim bồng chanh đỏ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 13: Sắp xếp những nội dung dưới đây để hoàn thiện diễn biến của đoạn trích Bố của Xi-mông?
1. Phi-líp gặp Xi-mông và hứa sẽ cho em một ông bố.
2. Xi-mông đến trường và nói với các bạn có bố tên là Phi-líp.
3. Phi-líp đưa Xi-mông về nhà trả cho chị Blăng-sốt và nhận làm bố của em.
4. Xi-mông buồn chán, tuyệt vọng, lang thang ra bờ sông.
A. 4 – 1 – 3 – 2.
B. 3 – 2 – 4 – 1.
C. 2 – 1 – 3 – 4.
D. 1 – 2 – 3 – 4.
Câu 14: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý điều gì?
A. Không nên lạm dụng quá.
B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được biệt ngữ xã hội.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Các từ ngữ hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?
A. Biệt ngữ của nhân dân lao động.
B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.
C. Biệt ngữ của những người thượng lưu giàu có trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Biệt ngữ của giai cấp chủ nô trong xã hội chiếm hữu nô lệ.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................