Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
Đề số 04
Câu 1: Nội dung chính của bài thơ “Nam quốc sơn hà” là gì?
A. Khẳng định chủ quyền của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam.
C. Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc.
D. Phản ánh lịch sử hào hùng của dân tộc.
Câu 2: Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Là từ ngữ được sử dụng trong một nhóm xã hội nhất định.
B. Là từ ngữ được sử dụng trong một vùng miền nhất định.
C. Là từ ngữ được sử dụng trong một lĩnh vực nhất định.
D. Là từ ngữ được sử dụng trong một thời gian nhất định.
Câu 3: Câu thơ "Nam quốc sơn hà Nam đế cư" có nghĩa là gì?
A. Sông núi nước Nam thuộc về hoàng đế Nam.
B. Sông núi nước Nam là của vua phương Bắc.
C. Sông núi nước Nam thuộc về nhân dân Nam.
D. Sông núi nước Nam thuộc về Trung Quốc.
Câu 4: Cảnh vật trong bài thơ "Qua Đèo Ngang" thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
A. Nhẹ nhàng, vui vẻ.
B. Cô đơn, hoài niệm.
C. Phấn khởi, tự hào.
D. Hạnh phúc, sung sướng.
Câu 5: Biện pháp đảo ngữ có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ ngữ được đảo lên.
B. Tạo sự nhịp nhàng cho câu văn.
C. Làm câu thơ dài hơn.
D. Không có tác dụng gì.
Câu 6: Việc sử dụng từ thiên thư có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện nội dung bài thơ?
A. Là lời cảnh cáo đối với bọn giặc ngoại xâm sang xâm lược nước Nam sẽ phải nhận lấy thất bại thảm hại.
B. Là niềm tự hào về tác giả về chủ quyền ranh giới của đất nước.
C. A, B đúng.
D. Khẳng định chủ quyền đất nước nước Nam là một chân lí hiển nhiên, không ai có thể xâm phạm.
Câu 7: Câu hỏi tu từ Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm thể hiện thái độ gì của tác giả?
A. Ngạc nhiên và tức giận.
B. Ngạc nhiên và khinh bỉ.
C. Tức giận và khinh bỉ.
D. Tức giận và coi thường.
Câu 8: Việc tác giả chọn cách bộc lộ mảnh tình riêng giữa trời đất bao la của đèo Ngang có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô độc của con người giữa không gian bao la, rộng lớn của đèo Ngang.
B. Nhấn mạnh không gian bao la, rộng lớn, thiếu vắng sự sống của con người của đèo Ngang.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
Câu 9: Đâu không phải là cách gọi khác của con quốc quốc?
A. Chim đỗ quyên.
B. Chim vành khuyên.
C. Chim cuốc.
D. Con cuốc cuốc.
Câu 10: Câu hỏi tu từ là gì?
A. Là câu nêu ra một thắc mắc, một vấn đề cần giải đáp.
B. Là câu dùng để bộc lộ cảm xúc của người viết.
C. Là câu hỏi được đặt ra nhưng không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời hoặc câu trả lời nằm ngay trong câu hỏi.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 11: Câu thơ sau sử dụng phép nói giảm nói tránh ở từ nào?
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Bác ơi!, Tố Hữu)
A. Bác.
B. đi.
C. đẹp.
D. nắng.
Câu 12: Câu văn nào sau đây thể hiện sự say mê và có hiểu biết sâu rộng về các loài chim của anh trai Hiền?
A. Anh Hiền xuýt xoa bảo nó có một bộ lông mĩ miều biết nhường nào.
B. Các bạn anh vẫn hay gọi đùa anh là nhà sinh vật học tương lai cũng vì thế.
C. Đi chơi ngoài đường, gặp bất kì chú chim nào bay qua anh cũng có thể nói ngay được tên và cả thói quen sinh hoạt của nó nữa.
D. Trong cánh rừng bọn anh đóng quân có rất nhiều giống chim lạ, nhưng bồng chanh đỏ thì anh chưa hề gặp.
Câu 13: Xác định nội dung chính của đoạn văn sau đây.
Con chim ấy thường đậu trên một cọng sen khô ven đầm. Trông nó thật rực rỡ. Cái mỏ nhọn hoắt và oai vệ, dài như một cái quản bút. Lông ức hung hung vàng, còn thì toàn thân đều đỏ hồng như một đốm lửa. Chao ôi, đã bao nhiêu lần anh em tôi đứng trên bờ đầm ngắm nhìn không mỏi mắt bộ cánh rất đẹp của nó. Đừng bao giờ bạn tưởng nó đang ngủ gật nhé, cứ lim dim mắt và ngồi lì một chỗ như thế đấy, nhưng chỉ cần một hòn sỏi nhỏ rơi xuống nước là lập tức cái đầu tinh khôn của nó liền nghểnh cao lên ngay. Lúc đó, bạn thấy nó láu lỉnh một cách lạ lùng.
A. Thói quen sinh hoạt của chim bồng chanh đỏ.
B. Vẻ đẹp của chim bồng chanh đỏ.
C. Tình cảm của hai anh em với chim bồng chanh đỏ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 14: Tại sao Xi-mông đau khổ muốn tự tử?
A. Bị các bạn chế giễu, trêu chọc là “không có bố”.
B. Bị các bạn xua đuổi, đánh đập hàng ngày.
C. Cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng, đau khổ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Nội dung tư tưởng nổi bật của truyện Bố của Xi-mông là gì?
A. Cảm thương cho những đứa trẻ sống lang thang, cơ nhỡ.
B. Đồng cảm với nỗi khổ của những người phụ nữ lầm lỗi.
C. Ca ngợi tình yêu thương giữa con người với con người.
D. Tố cáo lối sống vô tâm trong xã hội.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................