Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều Bài 7: Quê hương (Tế Hanh)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Quê hương (Tế Hanh). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều

BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

ĐỌC: QUÊ HƯƠNG

(17 câu)

I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)

Câu 1: Bài thơ “Quê hương” được viết theo thể thơ nào? 

A. Thể thơ 5 chữ. 

B. Thể thơ 8 chữ. 

C. Thể thơ lục bát.

D. Thể thơ tự do. 

Câu 2: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh?

A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)

B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)

C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)

D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)

Câu 3: Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì?

A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên.

B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất.

C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này.

D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù.

Câu 4: Quê hương của Tế Hanh gắn liền với nghề nào?

A. Làm muối.

B. Đóng thuyền đi biển.

C. Đánh cá biển.

D. Cả ba nghề trên.

Câu 5: Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?

A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.

B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.

C. Cảnh đón thuyền cá về bến.

D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.

Câu 6: Hai câu thơ “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã/ Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Hoán dụ.

B. Ẩn dụ.

C. Điệp từ.

D. So sánh và nhân hóa.

Câu 7: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới? 

A. Khi trời trong, gió nhe, sớm mai hồn/ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. 

B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ/ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. 

C. Dân chài lưới là da ngăm rám nắng/ Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. 

D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới/ Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Hai câu thơ “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh. 

B. Ẩn dụ. 

C. Hoán dụ. 

D. Nhân hóa. 

Câu 2: Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tập nập. Cản tấp nập ấy được diễn tả như thế nào? 

A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng/ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. 

B. Chiếc thuyền nhẹ hang như con tuấn mã/ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. 

C. Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng/ Rướn thân trắng bao la thâu góp gió. 

D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ/ Khắp dân làng tập nập đón ghe về. 

Câu 3: Phương thức biểu đạt nào sau đây không được sử dụng trong bài thơ? 

A. Tự sự. 

B. Miêu tả. 

C Biểu cảm. 

D. Nghị luận.

 Câu 4:  Tế Hanh so sánh “Cánh buồm” với hình ảnh nào? 

A. Con tuấn mã. 

B. Mảnh hồn làng. 

C. Dân làng. 

D. Quê hương. 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Ngữ văn 9 Cánh diều bài 7: Quê hương (Tế Hanh)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay