Giáo án Ngữ văn 9 Cánh diều bài 7: Quê hương (Tế Hanh)

Giáo án bài 7: Quê hương (Tế Hanh) sách Ngữ văn 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

…………………………..

Môn: Ngữ văn 9 – Lớp:

Số tiết: … tiết.

MỤC TIÊU CHUNG BÀI 7: 

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ tám chữ hoặc thơ tự do thể hiện qua kết cấu, bố cục, ngôn ngữ, biện pháp tu từ,...; nhận biết và phân tích được cảm hứng chủ đạo, tư tưởng, tình cảm, cảm xúc của người viết trong văn bản.

  • Nhận biết và nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh và điệp vần trong văn bản.

  • Bước đầu biết làm một bài thơ tám chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ.

  • Nghe và nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến về thơ tám chữ.

  • Yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương, đất nước.
     

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: VĂN BẢN 1: QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ tám chữ thể hiện qua kết cấu, bố cục, ngôn ngữ, biện pháp tu từ,...

  • Nhận biết và phân tích được cảm hứng chủ đạo, tư tưởng, tình cảm, cảm xúc của người viết trong văn bản.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ tám chữ thể hiện qua kết cấu, bố cục, ngôn ngữ, biện pháp tu từ,...

  • Nhận biết và phân tích được cảm hứng chủ đạo, tư tưởng, tình cảm, cảm xúc của người viết trong văn bản.

3. Phẩm chất

  • Yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương, đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học Quê hương.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, theo dõi video ca nhạc Quê hương Việt Nam tôi – Thùy Chi và nêu cảm nghĩ.

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem video ca nhạc Quê hương Việt Nam tôi ­– Thùy Chi và trả lời câu hỏi: Hình ảnh sâu đậm nhất về quê hương trong em là gì?

- Link video: https://www.youtube.com/watch?v=y_8Cd7BC17s (0:00 – 4:30).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: 

+ Một số hình ảnh quê hương:

BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

+ Hình ảnh quê hương trong tâm trí mỗi người lại mang một dáng vẻ riêng. Quê hương là chốn bình yên, là những cánh đồng trải dài mênh mông, là những cánh diều bay cao vút trên bầu trời chở ước mơ, hoài bão của tuổi thơ, là con sông uốn lượn như dải lụa quanh làng, là những con người chân chất, giản dị mà sâu nặng nghĩa tình…

- GV dẫn dắt vào bài học mới: “Có một đề tài, trở đi trở lại như một lời khấn khứa, càng viết nhiều, càng hay”. Có lẽ nào, đấy là quê hương. Trong dòng chảy văn học, ta từng nghe một quê hương với ánh trăng, chùm khế, với cánh diều ngây dại mà thiêng liêng trong thơ Đỗ Trung Quân, từng lặn mình với quê hương của Hoàng Cầm trong “Bên kia sông Đuống” trong những năm kháng chiến máu lửa, đau thương, từng khắc khoải với tấm lòng của người nông dân mộc mạc, chân chất trong “Làng” của Kim Lân. Và nay, giữa đề tài đã được “đào xới nhiều lần, thiên hạ đã đi mòn lối cỏ”, ta vẫn thấy một dòng ánh sáng yêu thương, rất riêng trong Quê hương của Tế Hanh.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học 

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề thể loại các tác phẩm có trong chủ đề. Nắm được các khái niệm về đề tài, chi tiết.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Thương nhớ quê hương.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Thương nhớ quê hương.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:

+ Đọc phần Giới thiệu bài học, khái quát chủ đề Thơ tám chữ và thơ tự do.

+ Nêu tên và thể loại các VB đọc chính và VB thực hành đọc hiểu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, đọc phần Giới thiệu bài học và tìm tên các VB trong bài 7.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 I. Giới thiệu bài học

- Chủ đề Thơ tám chữ và thơ tự do bao gồm các văn bản thơ thể hiện được sự phong phú, đa dạng của những tình cảm, cảm xúc được biểu đạt trong thơ ca.

- Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB thực hành đọc hiểu:

Tên văn bản

Thể loại

Quê hương

Thơ tám chữ

Bếp lửa

Thơ tự do

Chiều xuân

Thơ tám chữ

Mùa xuân nho nhỏ

Thơ tự do

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Kiến thức Ngữ văn

a.Mục tiêu: Nhận biết được một số đặc điểm của thơ tám chữ và thơ tự do.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về một số đặc điểm của văn bản văn học, kết cấu của bài thơ và ngôn ngữ thơ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share đọc các thông tin về trong phần Tri thức ngữ văn và thực hiện những yêu cầu sau: 

+ Nêu khái niệm về thơ tám chữ và thơ tự do.

+ Hoàn thành PHT số 1 về một số đặc điểm về kết cấu của bài thơ và ngôn ngữ thơ, cảm hứng và tư tưởng chủ đạo của tác phẩm văn học. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn, hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

II. Kiến thức ngữ văn

1. Khái niệm

a. Thơ tám chữ

- Thơ tám chữ là thể thơ trong đó mỗi dòng thơ có tám chữ (tiếng), ngắt nhịp đa dạng, gieo vần theo nhiều cách khác nhau nhưng phổ biến nhất là vần chân. 

- Bài thơ tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài với số dòng không hạn định hoặc có thể được chia thành các khổ.

b. Thơ tự do

- Thơ tự do là thể thơ không có quy định bắt buộc về số dòng trong bài, số chữ ở mỗi dòng, về vẫn, luật bằng trắc và nhịp điệu. 

- Tất cả các yếu tố này đều có thể thay đổi tuỳ thuộc vào mục đích của người viết.

2. Đặc điểm của tác phẩm thơ

- Phiếu học tập số 1.

3. Cảm hứng và thông điệp của tác phẩm văn học

- Phiếu học tập số 1.

PHỤ LỤC

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Đặc điểm của VB thơ

Kết cấu 
Bố cục 
Ngôn từ 

Tác phẩm văn học

Cảm hứng chủ đạo 
Tư tưởng của tác phẩm 

GỢI Ý PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Đặc điểm của VB thơ

Kết cấu

+ Là sự sắp xếp, tổ chức các yếu tố của bài thơ thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa, tuỳ theo nội dung và thể thơ.

+ Khi sáng tác, người viết có mục đích nhất định về tư tưởng và nghệ thuật. Theo mục đích ấy, tác giả sẽ xây dựng một kết cấu để khắc hoạ hình tượng nghệ thuật và bộc lộ cảm xúc theo một trật tự nhất định.

+ Kết cấu cho thấy tác phẩm sẽ bắt đầu từ đâu, kết thúc ở chỗ nào, yếu tố nào cần được nhấn mạnh,...

Bố cục

+ Là bề mặt của kết cấu.

+ Ở những tác phẩm có dung lượng ngắn, bố cục có thể trùng hợp với kết cấu.

Ngôn từ

+ Là chất liệu của thơ.

+ Thơ được cấu tạo đặc biệt: có vần và nhịp; có tính hàm súc, cô đọng nhờ việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

+ Có những cách kết hợp từ mới và bất ngờ; giàu nhạc tính với những âm thanh luyến láy, từ ngữ trùng điệp, phối hợp bằng trắc,...

Tác phẩm văn học

Cảm hứng chủ đạo

+ Là trạng thái tình cảm mãnh liệt, say đắm xuyên suốt tác phẩm nghệ thuật, gắn liền với một tư tưởng xác định, một đánh giá nhất định, gây tác động đến cảm xúc của những người tiếp nhận.

+ Có sự nhất quán với đề tài và tư tưởng của tác phẩm, phản ánh thái độ và cảm xúc của tác giả trước những gì mình mô tả và thể hiện trong văn bản bằng hình thức nghệ thuật.

Tư tưởng của tác phẩm

+ Là sự lí giải đối với chủ đề đã nêu lên, là thái độ và nhận thức mà tác giả muốn trao đổi, nhắn gửi, đối thoại với người đọc. 

+ Tư tưởng là linh hồn của văn bản.

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu chung về văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu dưới đây: 

+ GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc trực tiếp văn bản, kĩ năng suy luận khi đọc văn bản thơ.

+ GV hướng dẫn HS chú ý câu hỏi trong thẻ chỉ dẫn.

Câu hỏi

Câu trả lời 

của tôi

Ai là người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ?

 

Xa quê hương, tác giả nhớ những gì?

 

 

Trình bày những hiểu biết chung về tác giả Tế Hanh và bài thơ Quê hương.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS mỗi nhóm trình bày sản phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV bổ sung kiến thức: Chất liệu văn chương là ngôn từ, mà ngôn từ trong văn bản thơ vốn có tính hàm súc, một hoặc một vài từ ngữ có thể gọi tả hình ảnh cuộc sống, con người. Vì thế, nếu không tưởng tượng, người đọc không thể hiểu được cái hay, cái đẹp của hình tượng nghệ thuật, từ đó, hiểu được cảm xúc, ý tưởng mà nhà thơ gửi gắm trong hình tượng nghệ thuật.

- GV chuyển sang nội dung mới.

III. Tìm hiểu chung về văn bản

1. Đọc

- Cách đọc: đọc với giọng diễn cảm, nhẹ nhàng. Nhấn mạnh một số từ ngữ miêu tả, hình tượng hình thanh để gợi lên cho người đọc khung cảnh nơi làng biển, chất giọng bồi hồi để làm nổi bật lên nỗi niềm thương nhớ của tác giả dành cho quê hương của mình

- Câu hỏi trong thẻ chỉ dẫn:

Câu hỏi

Câu trả lời 

của tôi

Ai là người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ?

Người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ là tác giả.

Xa quê hương, tác giả nhớ những gì?

Xa cách quê hương, tác giả nhớ màu nước biển, cá bạc, chiếc buồm, con thuyền, cái mùi nồng mặn của làng chài ven biển. 

2. Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

- Tế Hanh (1921 – 2009), tên khai sinh là Trần Tế Hanh.

BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO- Quê ở xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

 

 

- Ông có mặt trong phong trào thơ Mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nỗi buồn và tình yêu quê hương.

- Phong cách sáng tác: thơ ông chân thực với cách diễn đạt bằng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên và rất giàu hình ảnh.

- Tác phẩm chính: các tập thơ Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sóng (1960), Hai nửa yêu thương (1963)…

b. Tác phẩm

- Bài thơ Quê hương viết năm 1939, khi Tế Hanh đang học tại Huế trong nỗi nhớ quê hương - một làng chài ven biển tha thiết

- Bài thơ được rút trong tập Nghẹn ngào (1939) và sau đó được in trong tập Hoa niên (1945).

Hoạt động 4: Đọc hiểu văn bản.

a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ tám chữ thể hiện qua kết cấu, bố cục, ngôn ngữ, biện pháp tu từ,...; nhận biết và phân tích được cảm hứng chủ đạo, tư tưởng, tình cảm, cảm xúc của người viết trong văn bản.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Quê hương.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Quê hương và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua kết cấu, bố cục, ngôn từ trong bài thơ Quê hương.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share. Đọc bài thơ Quê hương kết hợp với kiến thức đã chuẩn bị ở nhà hoàn thành lần lượt các nhiệm vụ sau:

+ Xác định bố cục của bài thơ “Quê hương” và nêu nội dung chính của mỗi phần.

+ Phân tích hiệu quả của việc sử dụng một số biện pháp tu từ trong các câu thơ:

  • Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng / Rướn thân trắng bao lao thâu góp gió…

  •  Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,

 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;

Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

+ Phân tích cách gieo vần và cách ngắt nhịp trong bài thơ. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

…………………………….

IV. Đọc hiểu văn bản.

 

1. Nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua kết cấu, bố cục, ngôn từ trong bài thơ Quê hương.

a. Bố cục 

Bài thơ chia làm bốn phần:

- Hai dòng đầu: Giới thiệu chung về “làng tôi”.

- Sáu dòng tiếp (dòng 3 – 8): Miêu tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá.

- Tám dòng tiếp (dòng 9 – 16): Miêu tả cảnh thuyền cá trở về bến.

- Bốn dòng cuối (dòng 17 – 20): Bày tỏ nỗi nhớ làng của tác giả.

c. Hiệu quả nghệ thuật của một số biện pháp tu từ trong các câu thơ:

Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng/ Rướn thân trắng bao lao thâu góp gió…

+ Biện pháp tu từ so sánh: dùng cái cụ thể (cánh buồm) để chỉ cái trừu tượng (mảnh hồn).

+ Tác dụng: làm cho hình ảnh cánh buồm quen thuộc trở nên thiêng liêng, thơ mộng đồng thời gọi tả sự hiên ngang, mạnh mẽ của người dân miền biển, hoà mình vào thiên nhiên, đương đầu với thử thách.

Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,

Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;

Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

+ Biện pháp tu từ nhân hóa: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

Tác dụng: gợi tả cảm giác yên bình, trầm tư sau những ngày sóng gió trên biển.

c. Cách gieo vần, cách ngắt nhịp trong bài thơ:

- Cách gieo vần:

……………………….

---------------------------------------------------

------------------------ Còn tiếp -------------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU

Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều

Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều

Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều

Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều

Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều

Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN TRINH THÁM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN TRINH THÁM

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7: THƠ TÁM CHỮ VÀ THƠ TỰ DO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8: VĂN BẢN THÔNG TIN

Chat hỗ trợ
Chat ngay