Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ "Vội vàng" (Phan Huy Dũng)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ "Vội vàng" (Phan Huy Dũng) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
ĐỌC: MỘT KIỂU PHÁT BIỂU LUẬN ĐỀ ĐỘC ĐÁO CỦA XUÂN DIỆU Ở BÀI THƠ VỘI VÀNG
(15 câu)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Theo em, điều gì làm cho luận đề trở nên hấp dẫn và mới mẻ?
A. Sự khái quát hóa của Xuân Diệu.
B. Sự cá biệt hóa bằng cảm xúc nồng nàn của Xuân Diệu.
C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ mới.
D. Cách sắp xếp các ý tưởng.
Câu 2: Trong bài thơ "Vội vàng", "cuộc đời" (hay "thời gian") được thể hiện như thế nào?
A. “Cuộc đời” (hay “thời gian”) như một khái niệm khô cứng.
B. “Cuộc đời” (hay “thời gian”) như một thực thể sống động với nhiều tính danh.
C. “Cuộc đời” (hay “thời gian”) như một ý tưởng trừu tượng.
D. “Cuộc đời” (hay “thời gian”) như một nhân vật phụ trong bài thơ.
Câu 3: Những hình ảnh nào không được sử dụng để miêu tả "cuộc đời" trong bài thơ?
A. Nắng và gió.
B. Tuần tháng mật.
C. Đồng nội xanh rì.
D. Mưa và bão.
Câu 4: Thái độ của nhà thơ đối với thời gian được miêu tả như thế nào?
A. Bình thản và chấp nhận.
B. Hối hả níu giữ và chạy thi với thời gian
C. Thờ ơ và lãnh đạm.
D. Vui vẻ và hài lòng.
Câu 5: Theo tác giả thủ pháp nào được Xuân Diệu tận dụng triệt để trong bài thơ “Vội vàng”?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Liệt kê. D. Ẩn dụ.
Câu 6: Tác giả bài nghị luận có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa giá trị thẩm mỹ cá biệt, đích thực của bài thơ và giá trị luận đề được chứng minh?
A. Đồng ý rằng chúng hoàn toàn giống nhau.
B. Không tán thành việc đánh đồng hai giá trị này.
C. Cho rằng giá trị luận đề quan trọng hơn giá trị thẩm mỹ.
D. Không đề cập đến mối quan hệ này.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Theo tác giả bài nghị luận, điều gì làm cho luận đề trở nên hấp dẫn và mới mẻ?
A. Cách sử dụng từ ngữ độc đáo.
B. Phần cá biệt hóa của Xuân Diệu.
C. Cấu trúc bài thơ phức tạp.
D. Sự đơn giản trong cách diễn đạt.
Câu 2: Tác giả bài viết đánh giá như thế nào về quan niệm sống của Xuân Diệu thể hiện qua bài "Vội vàng"?
A. Tiêu cực và bi quan.
B. Trung lập và khách quan.
C. Tích cực và say mê sự sống.
D. Thờ ơ với cuộc sống.
Câu 3: Theo tác giả bài nghị luận, đặc điểm riêng của bài thơ "Vội vàng" trong "muôn điệu" của "tâm hồn" thơ là gì?
A. Sự minh họa dẫn đến cái chết của thơ ca.
B. Sự minh họa làm cho tiếng nói của thơ ca trở nên say đắm hơn.
C. Sự minh họa làm mất đi cá tính sáng tạo.
D. Sự minh họa tạo ra một luận đề chung chung.
Câu 4: Tiếng nói của thơ ca trong "Vội vàng" cất lên từ đâu?
A. Từ sự thất bại của cá tính sáng tạo.
B. Từ vũ đài chiến thắng của một cá tính sáng tạo đối với cái xác tư tưởng.
C. Từ sự bắt chước các tác phẩm khác.
D. Từ sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thơ ca.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Tác dụng của việc tác giả bài nghị luận phân tích sâu về bài thơ "Vội vàng" là gì?
A. Chỉ ra những thiếu sót trong bài thơ.
B. Giúp người đọc hiểu thêm ý nghĩa và tư tưởng sâu sắc của bài thơ.
C. Phê phán quan điểm sống của Xuân Diệu.
D. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác.
Câu 2: Xuân Diệu đã biến luận đề chung chung thành điều gì?
A. Một lý thuyết khoa học.
B. Một câu chuyện hư cấu.
C. Sự chiêm nghiệm và điều tâm huyết của một cá thể mê say sự sống.
D. Một bài giảng về triết học.
Câu 3: Luận đề của bài nghị luận là gì?
A. Nêu bật giá trị nghệ thuật của bài thơ "Vội vàng".
B. Phân tích hình ảnh thơ trong bài thơ "Vội vàng".
C. Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu trong bài thơ "Vội vàng".
D. Khám phá nội dung tư tưởng của bài thơ "Vội vàng".
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của bài thơ "Vội vàng"?
A. Nhịp điệu thơ chậm rãi, du dương.
B. Quan niệm sống mới mẻ, tích cực.
C. Giọng điệu thơ sôi nổi, hào hứng.
D. Hình ảnh thơ sáng tạo, độc đáo.
Câu 2: Tác giả bài thơ "Vội vàng" muốn truyền tải thông điệm gì?
A. Tác giả khuyên mọi người sống an nhàn, hưởng thụ.
B. Tác giả đề cao giá trị của thời gian, tuổi trẻ và cuộc sống, trân trọng từng khoảng khắc hiện tại.
C. Tác giả khuyên mọi người sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Tác giả mong mọi người sống có trách nhiệm với cộng đồng.