Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” (Phan Huy Dũng)

Dưới đây là giáo án bài 7: Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” (Phan Huy Dũng). Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP VĂN BẢN: MỘT KIỂU PHÁT BIỂU LUẬN ĐỀ ĐỘC ĐÁO CỦA XUÂN DIỆU Ở BÀI THƠ “VỘI VÀNG”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Ôn tập những kiến thức về văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.
  • Phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.
  • Ghi nhớ, khắc sâu những đặc điểm của thể loại tác phẩm, xác định được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.

2. Năng lực 

Năng lực chung

  • Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để hiểu về văn bản đã học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản đã học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác phẩm Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.
  • Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác phẩm.
  • Năng lực phân tích, đánh giá được đặc điểm nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
  • Năng lực phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
  • Năng lực phân tích, so sánh văn bản với các văn bản khác cùng chủ đề.

3. Về phẩm chất

  • Trân trọng và cảm nhận vẻ đẹp trong các vần thơ của nhà thơ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập;
  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, bảng phân công nhiệm vụ đã chuẩn bị ở nhà, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS kết nối với kiến thức đã học buổi sáng để trả lời nhanh câu hỏi tự luận nhắc lại kiến thức buổi sáng.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, dựa vào hiểu biết của bản thân chia sẻ cảm nhận của em về bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Em đã đọc bài thơ “Vội vàng” của tác giả Xuân Diệu chưa? Hãy cho biết cảm nhận của bản thân khi đọc xong bài thơ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Xuân Diệu nhà thơ của tình yêu, của tuổi trẻ. Vần thơ nào của ông cũng thấm đẫm lòng yêu, lòng thiết tha với cuộc sống. Hãy cùng ôn tập lại bài học Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” (Phan Huy Dũng) để hiểu hơn về Xuân Diệu và các vần thơ thấm đượm tình yêu của ông.

B. NHẮC LẠI KIẾN THỨC BÀI HỌC

a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức, rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”, nhận diện và phân tích các bút pháp nghệ thuật thể hiện trong văn bản. 

b. Nội dung: Nhắc lại các kiến thức văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân hoặc sản phẩm nhóm. 

d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ: Nhắc lại kiến thức bài học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS dựa vào những kiến thức đã học về văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” cùng những hiểu biết cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời những câu hỏi sau:

+ Trong văn bản, những luận điểm, lí lẽ và bằng chứng nào được tác giả sử dụng?

+ Những ý kiến trái chiều nào được sử dụng trong văn bản?

+ Tổng kết nội dung, nghệ thuật trong văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lượt trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhắc lại kiến thức bài học

1. Những luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được sử dụng trong tác phẩm

- Luận điểm trong bài:

+ Bài thơ được cấu tứ trên luận đề phải tận hưởng gấp gấp những lạc thú cuộc đời, bởi đời người hữu hạn, tuổi trẻ có kì mà thời gian trôi như nước xiết.

+ Luận đề tuy có nét mới mẻ so với thơ ca truyền thống những chẳng phải là một phát minh của tác giả Thơ thơ.

+ Luận đề trở nên hấp dẫn, mới mẻ nhờ phần cá biệt hóa của Xuân Diệu.

+ Trong khung lập luận lô-gíc có vẻ cứng nhắc của kết cấu bài thơ, bản sắc Xuân Diệu cũng được thể hiện rõ nét.

- Lí lẽ và bằng chứng:

+ Tác giả Vội vàng đã không bằng lòng với sự xuất hiện nhợt nhạt của nhân vật và ông tìm cách làm cho nó sống dậy.

+ Cuộc đời hay thời gian không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng mà như một thực thể sống động mang nhiều tính danh.

+ Trong cơn tự kỉ ám thị, nhà thơ hối hả níu giữ sắc màu, hương vị; tham lam vơ cả bàn tiệc vào vòng tay…

+ Sau hết cũng muốn reo vang…ta muốn cắn vào ngươi!

2. Ý kiến trái chiều trong văn bản:

 - Ý kiến nhận xét trái chiều: Thực ra có lẽ trong ý thức sáng tạo, Xuân Diệu luôn nghĩ mình phát ngôn theo sức hút của bản thân luận đề. Nhưng thực tế là: Luận đề trở nên hấp dẫn, trở nên mới mẻ chính nhờ phần cá biệt hóa của Xuân Diệu.

- Tác dụng: Đưa ra ý kiến trái chiều để nhấn mạnh điều tác giả muốn khẳng định đó là phần cá biệt hóa của Xuân Diệu.

3. Tổng kết

a. Nội dung

- Văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” đã mang tới một cái nhìn chi tiết, tinh tế về Xuân Diệu qua bài thơ “Vội vàng”. 

- Từ đó, cho thấy bài thơ “Vội vàng” là một sáng tạo mới mẻ, độc đáo và mang đậm “màu sắc” của Xuân Diệu, mang đậm khát khao yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người.

b. Nghệ thuật

- Hệ thống luận điểm, luận cứ toàn diện, chặt chẽ.

- Dẫn chứng xác thực, tinh tế.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.

b. Nội dung: 

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc. 

c. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS.

- Đoạn văn phân tích nội dung, nghệ thuật của văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng”.

d. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

Trường THCS:………………………

Lớp:…………………………………..

Họ và tên:……………………………..

 

PHIẾU BÀI TẬP

VĂN BẢN MỘT KIỂU PHÁT BIỂU LUẬN ĐỀ ĐỘC ĐÁO CỦA XUÂN DIỆU Ở BÀI THƠ “VỘI VÀNG”

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Văn bản “Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” thuộc thể loại văn bản nào?

A. Văn bản tự sự.

B. Văn bản nghị luận.

C. Văn bản hành chính.

D. Văn bản thuyết minh.

Câu 2: Luận đề chính của văn bản là gì?

A. Phải tận hưởng gấp gấp những lạc thú cuộc đời, bởi đời người hữu hạn, tuổi trẻ có kì mà thời gian trôi như nước xiết.

B. Thoạt đầu, sự xuất hiện của hai “nhân vật” chính của bài thơ là tôi và cuộc đời (hay thời gian) có vẻ giống như sự hình tượng hóa của luận đề.

C. Cuộc đời (hay thời gian) không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng mà như một thực thể sống động mang nhiều tính danh.

D. Và… và… và… - đó là bàn tay ấm nóng của tác giả Thơ thơ, Gửi hương cho gió chìa ra về phía mọi hướng trong một niềm khao khát giao cảm vô biên.

Câu 3: Trong văn bản không nhắc đến tác giả nào sau đây?

A. Tô Thức

B. Nguyễn Trãi.

C. Nguyễn Du.

D. Lý Bạch.

Câu 4: Đâu không phải luận điểm trong văn bản?

A. Bài thơ được cấu tứ trên luận đề phải tận hưởng gấp gấp những lạc thú cuộc đời, bởi đời người hữu hạn, tuổi trẻ có kì mà thời gian trôi như nước xiết.

B. Luận đề tuy có nét mới mẻ so với thơ ca truyền thống những chẳng phải là một phát minh của tác giả Thơ thơ.

C. Luận đề trở nên hấp dẫn, mới mẻ nhờ phần cá biệt hóa của Xuân Diệu.

D. Thoạt đầu, sự xuất hiện của hai “nhân vật” chính của bài thơ là tôi và cuộc đời (hay thời gian) có vẻ giống như sự hình tượng hóa của luận đề.

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“… không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng mà như một thực thể sống động mang nhiều tính danh.”

A. Cuộc sống.

B. Cuộc đời. 

C. Tồn tại.

D. Đời sống.

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập. 

- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. D

5. B

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo văn bản 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn làm bài vào vở, cho HS luyện tập theo những nhiệm vụ cụ thể sau:

Câu 1: Xác định các lí lẽ và bằng chứng mà tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm được trình bày trong phần (4).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luyện tập vào vở.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV gợi ý:

Câu 1: Các lí lẽ và bằng chứng mà tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm được trình bày trong phần (4):

+ Tác giả “Vội vàng” đã không bằng lòng với sự xuất hiện nhợt nhạt của nhân vật và ông tìm cách làm cho nó sống dậy.

+ Cuộc đời hay thời gian không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng mà như một thực thể sống động mang nhiều tính danh.

+ Trong cơn tự kỉ ám thị, nhà thơ hối hả níu giữ sắc màu, hương vị; tham lam vơ cả bàn tiệc vào vòng tay…

+ Sau hết cũng muốn reo vang… ta muốn cắn vào ngươi!

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS nâng cao, mở rộng kiến thức về bài thơ Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” thông qua các dạng đề ôn tập.

b. Nội dung: GV chuyển giao các dạng đề tự luận để HS trả lời củng cố kiến thức bài học. 

c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS đọc đoạn ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

NGỮ LIỆU 1

Thoạt đầu, sự xuất hiện của hai “nhân vật” chính của bài thơ là tôi và cuộc đời (hay thời gian) có vẻ giống như sự hình tượng hóa của luận đề. Nhưng do là một nhà thơ của cảm giác, tác giả Vội vàng đã không bằng lòng với sự xuất hiện nhợt nhạt của “nhân vật” và ông đã tìm cách làm cho nó sống dậy. Cuộc đời (hay thời gian) không phải hiện ra như một khái niệm khô cứng mà như một thực thể sống động mang nhiều tính danh. Nó vừa là nắng, gió, vừa là tuần tháng mật, đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất, khúc tình si, ánh sáng chớp hàng mi, cặp môi gần, vừa là xuân, lượng trời, trời đất, tháng năm, sông núi, mùa… Với nó, ta có thể tắt (tôi muốn tắt nắng đi), buộc (Tôi muốn buộc gió lại), hôn (Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần), cắn (Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!), ôm (Ta muốn ôm), riết (Ta muốn riết mây đưa và gió lượn), say (Ta muốn say cánh bướm với tình yêu), thâu (Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều)… Cũng vì nó, lòng ta dấy lên bao thứ tình cảm, vừa bâng khuâng, tiếc nuối (Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời), vừa hờn giận (Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?), vừa sợ hãi (Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa?). Tất cả những hành động và tình cảm đó đều có cơ sở, bởi cuộc đời tồn tại rất cụ thể bằng màu, hương, bằng âm thanh với cái ngon, vị ngọt riêng của nó. Việc nhân hóa, hình tượng hóa cuộc đời được tác giả thực hiện đạt đến nỗi chính ông cũng dâm ra tin chắc có sự hiện diện hình cụ thể của đối tượng ngay trước mắt mình.

 (Trích Một kiểu phát biểu luận đề độc đáo của Xuân Diệu ở bài thơ “Vội vàng” – Phan Huy Dũng)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

…………………..

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay