Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 9: Văn hóa hoa – cây cảnh (Trần Quốc Vượng)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9: Văn hóa hoa – cây cảnh (Trần Quốc Vượng) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 9: ĐI VÀ SUY NGHĨ
ĐỌC: VĂN HÓA HOA – CÂY CẢNH
(15 câu)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Trong văn bản, thiên nhiên được miêu tả như thế nào?
A. Đơn giản và dễ hiểu.
B. Phong phú, đa dạng và tiềm ẩn nhiều điều kỳ thú.
C. Hoàn toàn không thể hiểu được.
D. Chỉ có thể hiểu được qua khoa học.
Câu 2: Trong phần mở đầu văn bản tác giả so sánh thiên nhiên với điều gì?
A. Một kho tàng tri thức.
B. Một bí ẩn không thể giải đáp.
C. Một người đàn ông mạnh mẽ.
D. Một người đàn bà xinh đẹp, duyên dáng, đằm thắm và sâu sắc.
Câu 3: Thiên nhiên Đông Nam Á và Việt Nam được miêu tả như thế nào?
A. Nghèo nàn và đơn điệu.
B. Phong phú và đa dạng hơn bất cứ nơi đâu.
C. Chỉ gắn với đại lục.
D. Có ít loài thực vật.
Câu 4: Theo nhà bác học Lê Quý Đôn, cây cỏ miền nhiệt đới có đặc điểm gì?
A. Hương nhạt và sắc ít màu.
B. Hương nồng thắm hơn, sắc nhiều màu hơn cây cỏ xứ lạnh.
C. Không có gì khác biệt so với cây cỏ xứ lạnh.
D. Chỉ có hương thơm hơn.
Câu 5: Con người được miêu tả là gì trong mối quan hệ với tự nhiên?
A. Hoàn toàn độc lập với tự nhiên.
B. Một sản phẩm và thành phần của tự nhiên.
C. Kẻ thù của tự nhiên.
D. Không liên quan gì đến tự nhiên.
Câu 6: Đặc điểm nào phân biệt con người với các sinh vật khác?
A. Khả năng thích nghi thụ động.
B. Có tư duy, ý thức và khả năng lựa chọn.
C. Hoàn toàn lệ thuộc vào môi sinh tự nhiên.
D. Không có khả năng biến đổi môi trường.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Theo thuyết tinh linh, người Việt Nam quan niệm như thế nào về vạn vật?
A. Vạn vật đều vô tri vô giác.
B. Chỉ có con người mới có hồn.
C. Vạn vật đều có hồn.
D. Chỉ có động vật mới có hồn.
Câu 2: Văn hóa hoa - cây cảnh hiện nay được bảo tồn ở đâu?
A. Bên bờ sông Thiên Đức.
B. Tại Hoa Lâm.
C. Ở Vị Khê - Nam Điền.
D. Bên bờ sông Đuống.
Câu 3: Theo văn bản, thú chơi hoa - cây cảnh cần có đặc điểm gì ở con người?
A. Sự giàu có.
B. Sự thung dung thong dong.
C. Sự cầu kỳ.
D. Sự nghiêm túc.
Câu 4: Trong văn bản, mức sống "bát ăn bát để" được liên hệ với tầng lớp nào?
A. Thượng lưu.
B. Trung lưu.
C. Hạ lưu.
D. Nghèo khó.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Hình dạng nhà ở Kẻ Chợ - Thăng Long, phố Hiến Nam, Vị Xuyên - Vị Hoàng thường như thế nào?
A. Hình vuông.
B. Hình tròn.
C. Hình ống.
D. Hình tam giác.
Câu 2: Trong nhà trung lưu nho nhã thường có gì?
A. Hồ bơi, bể cá, cây cảnh trang trí trước sân nhà.
B. Non bộ, một vài chậu cây cảnh, một gốc cây định lăng, một khóm sói, khóm hồng,…
C. Sân tennis rộng lớn để giải trí.
D. Phòng tập gym để rèn luyện sức khỏe.
Câu 3: Truyền thống của Phương Đông, trong đó có Việt Nam, đối với tự nhiên là gì?
A. Khai thác triệt để.
B. Sống hài hòa với tự nhiên.
C. Tách biệt khỏi tự nhiên.
D. Coi tự nhiên là kẻ thù.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Câu "Trông trời, trông đất, trông mây/ Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm..." thể hiện điều gì?
A. Sự sợ hãi tự nhiên.
B. Sự phụ thuộc của con người vào tự nhiên.
C. Sự thờ ơ với tự nhiên.
D. Sự thách thức tự nhiên.
Câu 2: Nội dung chính của văn bản Văn hóa hoa – cây cảnh là gì?
A. Cung cấp thêm thông tin về văn hóa chơi hoa, cây cảnh mang đậm đà bản sắc người Việt.
B. Cung cấp thêm thông tin về văn hóa chơi hoa, cây cảnh của cha ông ta thời xưa.
C. Giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về văn hóa hoa cây cảnh của thế hệ trẻ ngày nay.
D. Khích lệ mọi người giữ gìn văn hóa chơi hoa, cây cảnh.
=> Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 9: Văn hóa hoa – cây cảnh (Trần Quốc Vượng)