Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối Bài 17 Đọc: Vẽ màu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17 Đọc: Vẽ màu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: NIỀM VUI SÁNG TẠO

BÀI 17: VẼ MÀU

ĐỌC: VẼ MÀU

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

  1. Thơ lục bát.
  2. Thơ sáu chữ.
  3. Thơ năm chữ.
  4. Thơ tự do.

Câu 2: Bài thơ Vẽ màu do ai sáng tác?

  1. Bích Ngọc.
  2. Tố Hữu.
  3. Bảo Ngọc.
  4. Xuân Quỳnh.

Câu 3: Từ nào trong bài thơ chỉ màu sắc của hoa hồng?

  1. Vàng.
  2. Trắng.
  3. Xanh.
  4. Đỏ.

Câu 4: Màu xanh chiếc lá có tác dụng gì?

  1. Làm mát những rặng cây.
  2. Thả nắng vàng xuống đất.
  3. Gió mang theo hương ngát.
  4. Nhuộm bừng cho đôi má.

Câu 5: Bình minh được treo ở đâu?

  1. Trên cây.
  2. Trên trời.
  3. Trên núi.
  4. Trên mây.

Câu 6: Nghĩa của từ đại ngàn trong bài thơ là gì?

  1. Cánh rừng lớn nhất thế giới.
  2. Rừng mưa nhiệt đới.
  3. Rừng cây to lớn.
  4. Rừng lớn, có cây to lâu năm.

Câu 7: Màu tím trong bài để để chỉ cảnh gì?

  1. Bình minh.
  2. Sao trời.
  3. Đêm đem.
  4. Hoàng hôn.

Câu 8: Những câu thơ nào dưới đây cho thấy thế giới có vô vàn sắc màu?

  1. Những đôi mắt biết nói / Vẽ màu biển biếc trong.
  2. Mắt nhìn khắp muôn nơi / Sắc màu không kể hết.
  3. Màu nâu này biết không / Từ đại ngàn xa thẳm.
  4. Em tô thêm màu trắng / Trên tóc mẹ sương rơi.

Câu 9: Gió mang theo hương ngát có tác dụng gì?

  1. Giúp muôn hoa đua nở.
  2. Giúp vạn vật ngập tràn hương thơm.
  3. Giúp ong có giỏ mật đầy.
  4. Giúp cây lên mầm.

Câu 10: Câu thơ nào dưới đây nói về màu sắc của bình minh?

  1. Mắt nhìn khắp muôn nơi.
  2. Thả nắng vàng xuống đất.
  3. Còn chiếc áo tím này.
  4. Em tô thêm màu trắng.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Bạn nhỏ muốn nói gì qua hai dòng thơ “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc mẹ sương rơi…”?

  1. Sự vất vả, lam lũ của mẹ.
  2. Tóc mẹ trắng như sương.
  3. Trên tóc mẹ có sương, và hạt sương màu trắng.
  4. Hạt sương màu trắng vương trên tóc mẹ.

Câu 2: Khổ thơ sau nói về màu sắc của cảnh vật tại thời điểm nào?

Màu nâu này biết không

Tứ đại ngàn xa thẳm

Riêng đêm như màu mực

Để thắp sao lên trời.

  1. Màn đêm.
  2. Bình minh.
  3. Sao trời.
  4. Hoàng hôn.

Câu 3: Bài thơ thể hiện nội dung gì?

  1. Bạn nhỏ vẽ màu cho bức tranh của mình.
  2. Các sắc màu trong bức tranh của bạn nhỏ.
  3. Bạn nhỏ đang tập vẽ.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Bài thơ được đọc với giọng thế nào?

  1. Vui tươi, hồn nhiên.
  2. Nhẹ nhàng, trầm lắng.
  3. Tình cảm, tha thiết.
  4. Hào hứng, dồn dập.

Câu 5: Bài thơ muốn gửi gắm thông điệp gì tới người đọc?

  1. Hãy cố gắng vì một tương lai tươi sáng.
  2. Dẫu có khó khăn hãy luôn vững bước về phía trước.
  3. Không thể đếm hết được tất cả màu sắc trên thế giới này.
  4. D. Thế giới xung quanh ta tràn ngập sắc màu.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về bài thơ?

  1. Bài thơ thể hiện sự vui tươi, hồn nhiên, yêu đời của bạn nhỏ.
  2. Bài thơ do nhà thơ Bảo Ngọc sáng tác.
  3. Bài thơ nói về màu sắc trong bức tranh của bạn nhỏ.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Bài thơ sử dụng bao nhiêu từ láy?

  1. A. Không có từ láy.
  2. B. 2 từ.
  3. C. 3 từ.
  4. D. 4 từ.

Câu 3: Câu thơ sau có những danh từ nào?

Những đôi mắt biết nói

Vẽ màu biển biếc trong

  1. Đôi mắt, nói, màu, biển.
  2. Đôi mắt, màu biển.
  3. Đôi mắt, vẽ, màu biển, trong.
  4. Đôi mắt, nói, vẽ, biếc, trong.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Bài thơ nào dưới đây cũng có những màu sắc?

  1. Bầu trời trong quả trứng của Xuân Quỳnh.
  2. Điều kì diệu của Huỳnh Mai Liên.
  3. Gặt chữ trên non của Bích Ngọc.
  4. Cả A và C.

Câu 2: Màu sắc trong bức tranh của bạn nhỏ mang sắc thái như thế nào?

  1. Vui tươi, lạc quan.
  2. Buồn bã, u ám.
  3. Ủ rũ, buồn sầu.
  4. Lành lạnh, mát mẻ.

 

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 17: Bài đọc: Vẽ màu. Luyện từ và câu - Biện pháp nhân hóa. Luyện tập tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay