Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 17: Biện pháp nhân hoá
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 17: Biện pháp nhân hoá. Thuộc chương trình Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - BIỆN PHÁP NHÂN HÓA
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?
Sản phẩm dự kiến:
STT | Từ in đậm | Con vật |
1 | Anh | Chuồn chuồn ớt |
2 | Cô | Chuồn chuồn kim |
3 | Chú | Bọ ngựa |
4 | Ả | Cánh cam |
5 | Chị | Cào cào |
6 | Bác | Giang, dẽ |
Tác dụng: Các từ hô gọi trên làm cho các con vật trong đoạn văn trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn. |
Hoạt động 2: Tìm được trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
HS thảo luận trả lời câu hỏi: ìm được trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Sản phẩm dự kiến:
STT | Vật, hiện tượng tự nhiên | Từ ngữ chỉ người hoặc đặc điểm, hoạt động của người |
1 | Bụi tre | Tần ngần, gỡ tóc |
2 | Hàng bưởi | Bế lũ con, |
3 | Chớp | Rạch ngang trời |
4 | Sấm | Ghé xuống sân, khanh khách cười |
5 | Cây dừa | Sải tay bơi |
6 | Ngọn mùng tơi | Nhảy múa |
Hoạt động 3: Trong đoạn thơ, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng cách nào?
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Trong đoạn thơ, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng cách nào?
Sản phẩm dự kiến:
STT | Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa | Cách nhân hóa |
1 | Mầm cây tỉnh giấc | Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của con người để nói về hoạt động, đặc điểm của vật. |
2 | Hạt mưa trốn tìm | |
3 | Cây đào lim dim, cười | |
4 | Quất gom nắng |
Hoạt động 4: Đặt 1-2 câu về con vật, cây cối, đồ vật,... trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa.
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Đặt 1-2 câu về con vật, cây cối, đồ vật,... trong đó sử dụng biện pháp nhân hóa.
Sản phẩm dự kiến:
Ví dụ: Những hạt mưa đang nhảy múa trên cánh đồng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Nhân hóa là gì?
A. Gọi hoặc kể, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng tự nhiên,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc kể, tả con người, làm cho chúng trở nên gần gũi, sinh động hơn
B. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận
D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn.
Câu 2: Hình ảnh nào sau đây không phải, hình ảnh nhân hóa?
A. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta
B. Trên cành cao, những chú chim đua nhau hót mừng mùa xuân.
C. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
D. Anh mang lá thư, đặt nhẹ vào tay cô gái.
Câu 3: Câu “Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả” có bao nhiêu từ được sử dụng với phép nhân hóa?
A. 4 danh từ
B. 7 danh từ
C. 6 danh từ
D. 9 danh từ
Câu 4: Chọn các từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của cây cối, đồ vật và loài vật trong các câu dưới đây Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
A. Cổ thụ; chòm
B. Mãnh liệt
C. Mãnh liệt; trầm ngâm
D. Trầm ngâm
Câu 5: Trong câu ca dao : "Vì mây cho núi lên trời - Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng", sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng cách nào?
A. Mây - núi, hoa - trăng. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
B. Mây - núi, hoa - trăng. Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
C. Mây - núi, hoa - trăng. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
D. Mây - núi, hoa - trăng. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4:C
Câu 5:D
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp? Kể tên.
Câu 2: Xác định các kiểu nhân hóa trong các câu sau:
1. Chị ong nâu, chị bay đi đâu?
2. Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
3. Chim công thì biết múa, họa mi thì biết hát, vẹt biết nói rất giỏi.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức
Giáo án Tiếng việt 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời