Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 25. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 1, 2, 3:
Số lượng trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của cả nước và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2022
(Đơn vị: trang trại)
Tổng số | Trồng trọt | Chăn nuôi | Nuôi trồng thủy sản | Khác |
Cả nước | 24.075 | 6.307 | 14.084 | 2.940 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 5.431 | 2.751 | 832 | 1.893 |
Câu 1: Tính tỉ lệ tổng số trang trại của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong tổng số trang trại của cả nước năm 2022.
22,6%
Tỉ lệ = (Số trang trại vùng Đồng bằng sông Cửu Long / Tổng số trang trại cả nước) × 100% = (5.431 / 24.075) × 100% ≈ 22,6%
Câu 2: Trong các loại hình trang trại ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, loại hình có số lượng trang trại nhiều nhất chiếm bao nhiêu phần trăm (%) tổng số trang trại của vùng?
50,7%
Tỉ lệ = (Số trang trại loại hình nhiều nhất / Tổng số trang trại vùng) × 100%
Tính cụ thể:
Loại hình nhiều nhất: Trồng trọt = 2.751
Tỉ lệ = (2.751 / 5.431) × 100% ≈ 50,65%
Câu 3: Số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu phần trăm (%) số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản cả nước?
62,6%
Tỉ lệ = (Số trang trại nuôi trồng thủy sản vùng / Số trang trại nuôi trồng thủy sản cả nước) × 100% = (832 / 14.084) × 100% ≈ 62,6%
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau
Số dân và sản lượng lương thực có hạt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
năm 2012 và 2022
Năm | 2012 | 2022 |
Số dân (nghìn người) | 17.398,7 | 17.432,1 |
Sản lượng lương thực có hạt (triệu tấn) | 24,5 | 23,7 |
Tính bình quân sản lượng lương thực có hạt theo đầu người (kg/người) của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022.
1.360 kg/người
Bình quân sản lượng lương thực = (Sản lượng lương thực có hạt) / (Số dân) × 1.000 = (23,7 triệu tấn / 17.432,1 nghìn người) × 1.000 ≈ 1.360 kg/người
Câu 5: Biết năm 2021, dân số vùng ĐBSCL khoảng 17,4 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 26,4% tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng ĐBSCL năm 2021 (đơn vị tính: nghìn người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
4.594,4 nghìn người
Số dân thành thị = Dân số × Tỉ lệ dân số thành thị
Số dân thành thị = 17.400 × 26,4% = 4.594,4 nghìn người
Câu 6: Biết trên bản đồ có tỉ lệ là 1:6.000.000, khoảng cách giữa Cà Mau và Sóc Trăng đo được là 1,8 cm. Tính khoảng cách trong thực tế giữa hai địa điểm (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
108 km
Khoảng cách thực tế = Khoảng cách đo được × Tỉ lệ = 1,8 cm × 6.000.000 = 10.800.000 cm
Chuyển đổi sang km: 10.800.000 cm = 108 km
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với những vùng, quốc gia nào?
Trả lời: Tiếp giáp ùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Campuchia
Câu hỏi 2: Theo dữ liệu của Tổng cục Tống kê, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có tổng diện tích tự nhiên là bao nhiêu?
Trả lời: Khoảng 40,9 nghìn km2
Câu hỏi 3: Theo dữ liệu của Tổng cục Tống kê, năm 2021, mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
Trả lời: 426 người/km2
Câu hỏi 4: Đất phù sa sông phân bố ở khu vực nào ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời: Ven sông Tiền, sông Hậu
Câu hỏi 5: Khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: Khí hậu có tính chất cận xích đạo, phân hoá mùa mưa và mùa khô rõ rệt
Câu hỏi 6: Loại khoáng sản nào có giá trị nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Ở đồng bằng sông Cửu Long, lúa được trồng nhiều ở đâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào ở đồng bằng Sông Cửu Long?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Vì sao ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc gia?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Biện pháp quan trọng hàng đầu để cải tạo đất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Giải pháp chủ yếu để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Hướng sử dụng đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
Trả lời: ………………………………………
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi 19 và câu 20:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 2015 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Đồng bằng sông Hồng | 1110,9 | 1071,4 | 1040,8 | 1012,3 | 983,4 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 4301,5 | 4185,3 | 4107,5 | 4068,9 | 3693,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Câu hỏi 19: Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để so sánh tổng diện tích lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2015-2020?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Nhận xét về sự thay đổi diện tích lúa của đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2015 – 2020.
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------