Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 28: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 28. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG AN NINH Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
Câu 1: Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331.345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3.260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
101
Tỉ lệ bằng diện tích đất liền chia cho chiều dài đường bờ biển.
Tỉ lệ = 331.345 km2 / 3.260 km ≈ 101,3 km/km.
Câu 2: Biết năm 2021, tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng của nước ta đạt 893,1 triệu tấn, trong đó thông qua cảng biển đạt 706,1 triệu tấn. Tính tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
79,1%
Tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển = Khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển / Tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng × 100 = (706,1 triệu tấn / 893,1 triệu tấn) × 100 ≈ 79,1%
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 3, 4, 5:
Sản lượng cá biển khai thác của cả nước và một số vùng, năm 2005 và 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Cả nước | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Đông Nam Bộ | ĐBSCL |
2005 | 1367,5 | 87,4 | 551,7 | 199,3 | 529,1 |
2021 | 2922,3 | 210,8 | 1354,0 | 298,5 |
Câu 3: Năm 2021, sản lượng cá biển khai thác của Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung chiếm tỉ trọng bao nhiêu so với cả nước?
46,3%
Tỉ trọng = (Sản lượng Bắc Trung Bộ / Sản lượng cả nước) × 100
Tỉ trọng = (1354,0 / 2922,3) × 100 ≈ 46,3%
Câu 4: Từ năm 2005 đến năm 2021, sản lượng cá biển khai thác của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng bao nhiêu nghìn tấn?
530 nghìn tấn
Tăng = Sản lượng 2021 - Sản lượng 2005 = 1059,0 - 529,1 = 529,9 nghìn tấn
Câu 5: Trong 4 vùng kinh tế trên, vùng có sản lượng cá biển khai thác cao nhất gấp bao nhiêu lần vùng có sản lượng cá biển khai thác thấp nhất (năm 2021)?
6,4 lần
Sản lượng cao nhất: 1354,0 (Bắc Trung Bộ)
Sản lượng thấp nhất: 210,8 (Đồng bằng sông Hồng)
Tỉ lệ = 1354,0 / 210,8 = 6,4 lần
Câu 6: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta đạt 9,1 triệu tấn, trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 56,0%. Hãy cho biết năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản nước ta đạt bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
4 triệu tấn
Tổng sản lượng thủy sản: 9,1 triệu tấn
Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng: 56,0%
=> Tỉ trọng sản lượng khai thác: 100% - 56% = 44,0%
Sản lượng khai thác = 9,1
= 4,0004 triệu tấn ≈ 4 triệu tấn
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Biển Đông nằm ở vị trí nào trong Thái Bình Dương?
Trả lời: Rìa phía Tây
Câu hỏi 2: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu nước?
Trả lời: 8 nước
Câu hỏi 3: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo Việt Nam là gì?
Trả lời: Phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng.
Câu hỏi 4: Vùng nào ở nước ta có sản lượng khai thác thuỷ sản biển đứng đầu cả nước?
Trả lời: Đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải Nam Trung Bộ
Câu hỏi 5: Mỏ dầu khai thác đầu tiên trên vùng biển Việt Nam vào năm bao nhiêu?
Trả lời: Năm 1986
Câu hỏi 6: Trong giai đoạn 2010, tổng lượng khai thác dầu thô ở nước ta đạt bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Ở nước ta, ti – tan, cát trắng được khai thác chủ yếu ở đâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Việc đẩy mạnh khai thác xa bờ có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc phòng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản biển cần quan tâm đến vấn đề nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Dựa vào bảng số liệu sau, cho biết khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển của nước ta thay đổi như thế nào trong giai đoạn 2000 – 2021?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần khẳng định chủ quyền vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ở vùng biển ở nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Việc khai thác và nuôi trồng hải sản cần chú ý đến vấn đề gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào về điều kiện tự nhiên?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Vì sao nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Vùng biển nước ta có trữ lượng hải sản là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Vùng biển nào có khả năng khai thác năng lượng gió tốt nhất ở nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Nước ta có điều kiện thuận lợi nào để phát triển giao thông vận tải đường biển?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Vì sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn đối với nước ta?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------