Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hóa học 12 cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
Câu 1: Cho các hóa chất sau: nước có hòa tan khí CO2 (1), dung dịch HCl (2), dung dịch H2SO4v(3), dung dịch NaOH (4), nước có hòa tan khí SO2 (5). Hóa chất ở trên (cho lượng dư) có thể hoà tan hoàn toàn mẩu đá vôi tạo dung dịch trong suốt là (Ghi thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)
125
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
a. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
b. Vì không có cùng mạng tinh thể nên khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ biến đổi không theo xu hướng rõ rệt.
c. Khi cháy, các kim loại nhóm IIA cho ngọn lửa có màu đặc trưng.
d. Dolomite là khoáng vật có thành phần chính là CaCO3.MgCO3.
e. Trong nước mặt, nước ngầm, … các cation Mg2+, Ca2+ là phổ biến nhất của kim loại nhóm IIA.
Số phát biểu đúng là
- 5
Câu 3: Cho bốn dung dịch sau: NaHCO3, MgCl2, Fe2(SO4)3, KOH; Na3PO4. Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa là
4
Câu 4: Muối Nigari (MgCl2.6H2O) làm đông tụ nhanh sữa đậu nành thành đậu hũ. Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hoà MgCl2 ở 60°C xuống 10°C thì có m gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch bão hoà. Biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10°C và 60°C lần lượt là 52,9 gam là 61,0 gam. Tính giá trị của m.
217,1
Câu 5: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường thì giá trị pH của nước thải phải nằm trong khoảng 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nên nhà máy cần dùng vôi sống cho vào nước thải. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 5 m3 nước thải để nâng pH từ 4 lên 7 là bao nhiêu? Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có.
14
Câu 6: Một trong những phương pháp để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe3+ + OH - → Fe(OH)3
(2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 33,6 lần so với ngưỡng cho phép là 0,3 mg/l (theo QCVN 01-1 : 2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở 2 dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 4m3 mẫu nước trên. Giá trị của m là
(Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
58,6
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Nguyên tố nhóm IIA bao gồm những nguyên tố nào?
Trả lời: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra.
Câu hỏi 2: Nguyên tố nhóm IIA nào phổ biến nhất trong tự nhiên?
Trả lời: Magnesium (Mg) và calcium (Ca).
Câu hỏi 3: Các nguyên tố nhóm IIA tồn tại dưới dạng nào trong vỏ Trái Đất?
Trả lời: Dạng muối carbonate, sulfate và silicate.
Câu hỏi 4: Tính kim loại (khử) của kim loại nhóm IIA thay đổi như thế nào?
Trả lời: Tính khử tăng từ beryllium đến barium.
Câu hỏi 5: Viết phương trình phản ứng tổng quát khi kim loại nhóm IIA phản ứng với oxygen.
Trả lời: 2M(s) + O2(g) → 2MO(s).
Câu hỏi 6: Beryllium có phản ứng với nước không?
Trả lời: Beryllium không phản ứng với nước dù đun nóng.
Câu hỏi 7: Magnesium phản ứng với nước như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Calcium, strontium và barium phản ứng với nước như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Kim loại nhóm IIA (trừ beryllium) phản ứng với nước tạo ra sản phẩm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Độ tan của hydroxide ảnh hưởng thế nào đến phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Tính chất nào giúp magnesium được sử dụng trong hợp kim?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Muối carbonate của các nguyên tố nhóm IIA phản ứng với dung dịch acid tạo ra sản phẩm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Muối carbonate của các nguyên tố nhóm IIA bị nhiệt phân tạo thành sản phẩm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Độ bền nhiệt của muối carbonate thay đổi như thế nào từ MgCO3 đến BaCO3?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Muối nitrate của các kim loại nhóm IIA bị nhiệt phân tạo thành sản phẩm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Trọn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19:Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có hiện tượng gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Cho dãy chuyển hóa sau: X
Y
X. Xác định Y.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24:Nhiệt phân hoàn toàn 40 g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh để xác định nồng độ ion Ca2+ người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4). Rồi cho calcium oxalate tác dụng với KMnO4 trong môi trường acid theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10−4 M. Tính nồng độ Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100mL máu).
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 18: Nguyên tố nhóm IIA