Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: =>

BÀI 7: THỨC ĂN VÀ NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI

Câu 1: 

Nhóm thức ăn

Vai trò

Ví dụ

Giàu năng lượngCung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi như di chuyển, hô hấp, tiêu hoá thức ăn,... tham gia tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,...Hạt ngũ cốc (thóc, ngô,...); sản phẩm phụ từ ngũ cốc (tấm, cám gạo,...); các loại củ (sắn, khoai lang, dong riềng, củ từ,...)
Giàu proteinLà nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể,...Đậu tương, vừng, lạc, khô dầu (lạc, đậu tương,...), cá, bột cá, bột tôm, bột thịt, bột nhộng tằm, giun quế, mối,...
Giàu khoángTham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng (enzyme, hormone) để xúc tác và điều hoà các phản ứng sinh hoá trong cơ thể vật nuôi,...Bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng, bột xương, premix....
Giàu vitaminĐiều hoà quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể,...Các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,...), premix,...

Khi tìm hiểu về vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi, các bạn học sinh có ý kiến sau:

a) Nhóm thức ăn giàu năng lượng đóng vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi như di chuyển, hô hấp, tiêu hoá thức ăn,... và tham gia tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,...

b) Nhóm thức ăn giàu khoáng tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng như enzyme, hormone giúp điều hòa các phản ứng sinh hóa.

c) Nhóm thức ăn giàu vitamin bao gồm các loại hạt ngũ cốc như đậu tương, vừng, lạc, bột cá, bột tôm,... 

d) Nhóm thức ăn giàu protein có vai trò quan trọng trong việc điều hoà quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Câu 2: Khoáng đa lượng: gồm các nguyên tố Ca, P, Mg, Na, Cl,... có vai trò cấu tạo nên các hợp chất xây dựng cấu trúc tế bào, cơ quan, bộ phận của cơ thể; tham gia vào các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh. Các nguyên tố khoáng đa lượng thường tính bằng g/con/ngày. Khoáng vi lượng: gồm các nguyên tố Fe, Cu, Co, Mn, Zn,... là thành phần cấu trúc bắt buộc của một số enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Lượng các nguyên tố vi lượng chứa trong khối lượng chất sống của cơ thể ít hơn 0,01%. Các nguyên tố khoáng vi lượng thường tính bằng mg/con/ngày. Khi thảo luận về chỉ số chất khoáng biểu hiện tiêu chuẩn ăn của vật nuôi, các bạn học sinh có bàn luận như sau:

a) Khoáng đa lượng gồm các nguyên tố như Ca, P, Mg, Na, Cl, có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo tế bào và tham gia vào các hoạt động sinh lý của cơ thể.

b) Khoáng vi lượng chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể nhưng không có vai trò quan trọng đối với các phản ứng sinh hóa.

c) Các nguyên tố khoáng đa lượng được tính bằng mg/con/ngày, còn khoáng vi lượng tính bằng g/con/ngày.

d) Khoáng vi lượng như Fe, Cu, Zn là thành phần bắt buộc của một số enzyme xúc tác phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Câu 3: Quan sát bảng dưới đây:

Nhu cầu duy trì

Nhu cầu sản xuất

Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lí trong trạng thái không tăng, không giảm khối lượng, không tạo sản phẩm.

Lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm như tạo sữa, sức kéo, nuôi thai, đẻ trứng....

Các học sinh đã có những nhận định như sau:

a) Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng cần thiết để vật nuôi không tăng, không giảm khối lượng và không tạo ra sản phẩm.

b) Khi vật nuôi được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho nhu cầu sản xuất, chúng có thể tạo ra nhiều sản phẩm như sữa, trứng, thịt và có sức kéo tốt hơn.

c) Nhu cầu sản xuất chỉ bao gồm lượng chất dinh dưỡng để nuôi thai và đẻ trứng, không liên quan đến việc tạo sữa hay tăng khối lượng cơ thể.

d) Vật nuôi chỉ cần đáp ứng nhu cầu duy trì, không cần bổ sung thêm dinh dưỡng cho nhu cầu sản xuất.

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay