Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức.

BÀI 7: THỨC ĂN VÀ NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI

(15 câu)

  1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm và vai trò của thức ăn chăn nuôi.     

Trả lời:

+ Khái niệm: Thức ăn chăn nuôi tiếng Anh là Animal feed là những sản phẩm thức ăn mà vật nuôi (vật nuôi trên cạn và thủy sản) được cho ăn, uống hoặc bổ sung vào môi trường đối với vật nuôi thủy sản nhằm duy trì sự sinh trưởng, phát triển và sản xuất sản phẩm của vật nuôi.

+ Vai trò: Vai trò của thức ăn chăn nuôi nếu xét chung thì thức ăn chăn nuôi có 2 vai trò chính đối với vật nuôi là cung cấp các chất dinh dưỡng và cung cấp năng lượng.

Cung cấp chất dinh dưỡng

  • Thức ăn chăn nuôi cung cấp nhiều chất dinh dưỡng để nuôi lớn vật nuôi, đặc biệt nếu việc chăn nuôi đem lại giá trị kinh tế cho con người.
  • Thức ăn chăn nuôi sẽ giúp vật nuôi lớn, tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như trứng, sữa, thịt thơm và bổ hơn.
  • Hoặc những loài vật nuôi lấy lông thì sẽ có bộ lông mượt mà, óng ả. Vật nuôi lấy sừng thì dài và chắc hơn.

Cung cấp năng lượng

  • Nguồn năng lượng từ thức ăn đem đến sẽ cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển mỗi ngày.
  • Vật nuôi cũng giống người, cần có những hoạt động sinh hoạt mỗi ngày. Các hoạt động giúp vật nuôi hoàn thiện và củng cố các chức năng cần thiết để vật nuôi lớn lên tinh khôn, biết bảo vệ bản thân hơn.

Câu 2: Có những nhóm thức ăn chăn nuôi nào?  

Trả lời:

Các nhóm thức ăn chăn nuôi:

Thức ăn chăn nuôi giàu năng lượng, thức ăn chăn nuôi giàu protein, thức ăn chăn nuôi giàu khoáng, thức ăn chăn nuôi giàu vitamin.

Câu 3: Nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.

Trả lời:

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi:

  • Nước
  • Vật chất khô
  • Chất vô cơ
  • Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, I, Se...
  • Khoáng đa lượng: Ca, P, Na, Cl....
  • Vật chất hữu cơ:
  • Protein: bao gồm protit và vật chất chứa Nitơ phi protit hay còn gọi là amit
  • Lipit : gồm lipít đơn giản và lipit phức tạp
  • Hydrat các bon: gluxit (saccarit, polysaccarit), đường, xenluloza…
  • Vitamin: bao gồm 2 loại : tan trong dầu và tan trong nước

Câu 4: Thức ăn công nghiệp là gì? Nêu ưu nhược điểm của thức ăn công nghiệp.

Trả lời:

+ Khái niệm: Thức ăn công nghiệp là thức ăn vật nuôi được các chuyên gia nghiên cứu để cho ra đời sản phẩm thức ăn chăn nuôi có đầy đủ dinh dưỡng như: chất béo, chất đạm, vitamin, chất xơ, khoáng chất,…

Ưu điểm

Nhược điểm

·        Thức ăn công nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu hóa vật nuôi

·        Bảo vệ đường ruột và giúp vật nuôi tăng cường được hệ miễn dịch.

·        Hiệu suất chăn nuôi khi dùng thức ăn công nghiệp được nâng lên rất nhiều.

·        Tiết kiệm được chi phí chăn nuôi.

·        Thức ăn công nghiệp không cần thực hiện quy trình trồng trọt, chế biến hay pha trộn

·        Tiết kiệm được thời gian, nhân công làm việc chăm sóc vật nuôi.

·        Giá thành thức ăn chăn nuôi công nghiệp cao hơn nhiều so với thức ăn tự chế.

·        Dễ mua phải thức ăn giả, không đảm bảo chất lượng khi mua ở những đơn vị không uy tín.

 

Câu 5: Em hãy nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu protein đối với vật nuôi. Cho ví dụ.    

Trả lời:

Vai trò của nhóm thức ăn giàu protein đối với vật nuôi: là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể.

Ví dụ: đậu tương, vừng, lạc, khô dầu, cá, bột cá, bột tôm, bột thịt, bột nhộng tằm, bột thịt, bột nhộng tằm, giun quế, mối,..

Câu 6: Em hãy nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu khoáng đối với vật nuôi. Cho ví dụ.

Trả lời:

Vai trò củ nhóm thức ăn giàu khoáng đối với vật nuôi: tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng (enzyme, hormone) để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể của vật nuôi.

 Ví dụ: bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng, bột xương, premix,…

Câu 7: Em hãy nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu vitamin đối với vật nuôi. Cho ví dụ.

Trả lời:

Vai trò của nhóm thức ăn giàu vitamin đối với vật nuôi: điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Ví dụ: các loại rau cỏ, lá cây, củ quả, premix.

Câu 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? Có mấy loại nhu cầu dinh dưỡng dành cho vật nuôi.

Trả lời:

+ Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi:

Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi đề duy trì sự sống và tạo sản phẩm. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi phụ thuộc vào loài, giống, giai đoạn phát triển của cơ thể và khả năng sản xuất của vật nuôi. Nhu cầu dinh dưỡng là căn cứ quan trọng để xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cho vật nuôi.

+ Có hai loại nhu cầu dinh dưỡng: nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.

Câu 9: Nêu khái niệm tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.

Trả lời:

+ Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.

+ Tiêu chuẩn ăn được biểu thị bằng các chỉ số dinh dưỡng. Muốn xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi, cần thực hiện thí nghiệm đối với từng loài, từng độ tuổi, khối lượng cơ thể, trạng thái sinh lí và khả năng sản xuất.

Câu 10: Nêu khái nguyên tắc phối trộn khẩu phần ăn của vật nuôi.

Trả lời:

Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định. Đó là lượng các loại thức ăn cung cấp hằng ngày, đảm bảo cho vật nuôi duy trì sự sống và sản xuất thịt, trứng, sữa,... đạt tiêu chuẩn do người chăn nuôi đề ra. Khẩu phần ăn bao gồm khẩu phần duy trì và khẩu phần sản xuất.

  1. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Vì sao người chăn nuôi cần phải quan tâm đến chế độ dinh dưỡng của vật nuôi?   

Trả lời:

Thức ăn ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ của vật nuôi, rất nhiều bệnh phát sinh do thức ăn không đáp ứng được nhu cầu của vật nuôi. Có thể gây chết hàng loạt nếu thiếu những thành phần dinh dưỡng quan trọng trong thời gian dài, Hay thức ăn không đạt đến độ hoàn hảo, cân đối thì có thể làm giảm sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi.

Câu 2: Em hãy cho biết các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi.  

Trả lời:

Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:

- Nghiền nhỏ: đối với thức ăn dạng hạt.

- Cắt ngắn: dùng cho thức ăn thô xanh.

- Hấp, nấu (dùng nhiệt): đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu

- Lên men, đường hóa: dùng cho thức ăn giàu tinh bột.

- Tạo thức ăn hỗn hợp: trộn nhiều loại thức ăn đã qua xử lí.

- Kiềm hoá rơm rạ.

Câu 3: Có những cách dự trữ thức ăn cho vật nuôi nào? 

Trả lời:

– Có nhiều phương pháp dự trữ thức ăn, trong chăn nuôi thường sử dụng hai phương pháp sau:

  • Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt Mặt trời hoặc sấy bằng điện, than.
  • Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như ủ xanh thức ăn.

Để dự trữ thức ăn trong chăn nuôi, người ta thường dùng phương pháp làm khô với cỏ, rơm và các loại củ, hạt. Dùng phương pháp dự trữ ủ xanh với các loại rau cỏ tươi xanh.

– Ở nước ta thường dự trữ thức ăn vật nuôi bằng phương pháp làm khô do có nhiều nắng.

Câu 4: Thức ăn vật nuôi được tiêu hóa như thế nào?

Trả lời:

Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như sau:

+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.

+ Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.

Câu 5: Theo em, vì sao trong chăn nuôi bò, người nông dân thường để thêm các cục đá liếm để cho bò liếm.

Trả lời:

Người chăn nuôi bổ sung đá liếm cho vật nuôi là vì đá liếm là tổng hợp các khoáng chất được ép (đúc) thành từng khối với khối lượng phù hợp, có thể tạo lỗ ở giữa để treo khi sử dụng. Có nhiều loại đá liếm: đá liếm hỗn hợp sử dụng cho bò thịt, bò sữa, dê, ngựa,... và đá liếm giàu phosphorus chuyên sử dụng cho bò sữa và cừu.

  1. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Việc thiếu hụt dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?  

Trả lời:

Một số ảnh hưởng của sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi:

+ Thiếu năng lượng: Vật nuôi sinh trưởng, phát triển chậm, năng suất và chất lượng thịt, sữa kém, lượng tinh dịch, trứng ít. Con sơ sinh/ trứng có khối lượng nhỏ.

+ Thiếu đạm: Vật nuôi sinh trưởng, phát triển chậm, tích luỹ nạc kém; năng suất và chất lượng thịt, sữa kém, lượng tinh dịch, trứng ít. Con sơ sinh/ trứng có khối lượng nhỏ.

+ Thiếu khoáng: Vật nuôi non xương phát triển kém, dễ bị bệnh còi xương. Vật nuôi sinh sản, nuôi con dễ bị bại liệt, trứng mỏng vỏ. Vật nuôi thương phẩm chậm lớn.

+ Thiếu vitamin: Tỉ lệ chết phôi cao. Vật nuôi non sinh ra giảm sức sống, dễ bị chết yểu, còi cọc, dễ mắc các bệnh về thiếu máu, về mắt, về da ...

Câu 2: Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nước của vật nuôi.

Trả lời:

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nước của vật nuôi:

- Nhiệt độ môi trường

 

+ Nhu cầu nước tăng khi nhiệt độ  môi trường tăng:

VD: Với bò khi nhiệt độ môi trường là 40C cần cung cấp 3 kg nước/kg VCK khẩu phần, ở 26- 270C là 5,2 kg nước/kg VCK khẩu phần và ở 320C là 7,3 kg nước/kg VCK khẩu phần.

+ Nhiệt độ nước ảnh hưởng tới nhu cầu nước của con vật: khi nhiệt độ của nước tăng lên > 320C thì nhu cầu của con vật sẽ giảm dần ngược lại khi nhiệt độ nước giảm thấp thì con vật cũng giảm uống nước.

- Khả năng sản xuất của con vật

+ Con vật có khả năng sản xuất lớn thì nhu cầu nước sẽ lớn hơn con vật thấp sản

VD: bò sữa nhu cầu nhiều nước hơn là bò thịt do nhu cầu nước để con vật sản ra một lượng sữa nhất định trong ngày

+ Con vật non nhu cầu nước cao hơn con vật trưởng thành (tính theo kg khối lượng cơ thể)

- Lượng thức ăn con vật ăn vào

Có mối liên hệ chặt chẽ giữa nhu cầu nước của gia súc với lượng vật chất khô ăn vào

Câu 3: Làm thế nào để tăng khả năng tiêu hóa và hấp thụ protein ở vật nuôi? 

Trả lời:

Để tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng, có thể bổ sung chế phẩm sinh học vào thức ăn chăn nuôi, liều lượng, cách dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Câu 4: Kể tên ba loại thức ăn tương ứng với nhóm thức ăn: giàu năng lượng, giàu protein, giàu khoáng và giàu vitamin.     

Trả lời:

Giàu năng lượng: hạt ngũ cốc (thóc, ngô,...); sản phẩm phụ từ ngũ cốc (tấm, cám gạo,...); các loại củ (sắn, khoai lang, dong riềng, củ từ,...).

Giàu protein: đậu tương, vừng, lạc, khô dầu (lạc, đậu tương,...), cá, bột cá, bột tôm, bột thịt,...

Giàu khoáng: bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng,...

Giàu vitamin: các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,...), premix,...

  1. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Cho biết một số đột phá về nghiên cứu thức ăn chăn nuôi trên thế giới. Cho biết vị trí hiện tại của Việt Nam về nghiên cứu thức ăn dinh dưỡng vật nuôi.   

Trả lời:

* Đột phá về nghiên cứu thức ăn chăn nuôi trên thế giới:

+ Trung Quốc đã tạo ra một bước đột phá trong lĩnh vực sinh tổng hợp, bằng cách chuyển carbon monoxide thành protein đầu tiên trên thế giới với công suất dự kiến là 10.000 tấn. Đột phá thành công sẽ giúp cho Trung Quốc giải được bài toán về sự phụ thuộc quá mức về nguồn thức ăn protein nhập từ nước ngoài.

* Vị trí hiện tại của Việt Nam về việc nghiên cứu thức ăn dinh dưỡng cho vật nuôi:

+ Việt Nam nghiên cứu thức ăn dinh dưỡng gia súc còn tương đối thấp so với sự phát triển của thế giới, điều kiện cơ sở vật chất còn giới hạn, kinh phí nghiên cứu còn hạn chế. Mặc dù hiện nay, ta đã áp dụng thành tựu khoa học của thế giới như sử dụng các chế phẩm sinh học được sản xuất bởi các công ty trên thế giới nhưng những gì chúng ta làm được còn rất hạn chế so với thế giới.

+ Nếu nước ta không đi sâu vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiến bộ và công nghệ gen trong thức ăn và dinh dưỡng gia súc thì Việt Nam sẽ tự động trở thành thị trường tiêu thụ của thế giới. Chính vì thế trong thời gian sắp tới cần áp dụng công nghệ sinh học tạo ra những chế phẩm sinh học của Việt Nam. Nghiên  cứu giải pháp sản xuất thực phẩm an toàn đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu vào bảo vệ môi trường.

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay