Trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời bài 9: Quản lí tiền

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9: Quản lí tiền. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (10câu)

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Tiền là một (1)………. quan trọng trong cuộc sống nhưng tiền không phải là (2)………... Hiểu đúng về tiền và biết cách sử dụng đồng tiền (3)……… sẽ giúp mỗi cá nhân làm chủ cuộc sống và thành công trong tương lai.”

A. (1) lĩnh vực; (2) tất cả; (3) tiết kiệm.

B. (1) phương tiện; (2) tất cả; (3) để sinh lời.

C. (1) phương tiện; (2) tất cả; (3) hợp lí.

D. (1) lĩnh vực; (2) tất cả; (3) để đầu tư.

Câu 2: Quản lí tiền là

A. Biết tiết kiệm tiền trong mọi hoàn cảnh.

B. Biết ghi chép lại chi tiêu của bản thân.

C. Biết sử dụng tiền một cách hợp lí.

D. Biết dùng tiền để đầu tư sinh lời.

Câu 3: Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Rèn luyện tiết kiệm.

C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.

D. Đầu tư cho tương lai.

Câu 4: Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta

A. Được mọi người xung quanh yêu quý.

B. Chủ động chi tiêu hợp lí.

C. Trở lên giàu có.

D. Rèn luyện khả năng ghi nhớ.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả

A. Nâng cao thu nhập hàng tháng.

B. Dự phòng cho trường hợp khó khăn.

C. Rèn luyện tiết kiệm.

D. Chủ động chi tiêu hợp lí.

Câu 6: Đâu không phải nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả

A. Chi tiêu hợp lí.

B. Gửi tiền ở ngân hàng.

C. Tiết kiệm thường xuyên.

D. Tăng nguồn thu.

Câu 7: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây

A. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.

B. Làm tài xế xe ôm công nghệ.

C. Thu gom phế liệu.

D.  Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

Câu 8: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh không nên thực hiện hoạt động nào dưới đây

A. Gia tăng sản xuất, tự làm các sản phẩm để bán.

B. Cộng tác với một số tờ báo, tranh tin điện tử tuổi học trò để viết tin, bài.

C. Thu gom phế liệu.

D. Lấy trộm tiền của các bạn học khác.  

Câu 9: Các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là

A. Hạn chế mua sắm, chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.

B. Chi tiêu hợp lí, gửi tiền cho cha mẹ và tăng nguồn thu.

C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

D.  Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

Câu 10: Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm

A. Tiết kiệm tiền.

B. Quản lí tiền.

C. Chỉ tiêu tiền.

D. Phung phí tiền.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần

A. Bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.

B. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.

C. Không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.

D. Đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.

Câu 2: Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức

A. Chia sẻ.

B. Thông cảm.

C. Tự lập.

D. Trách nhiệm.

Câu 3: Chi tiêu có kế hoạch là

A. Mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.

B. Tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.

C. Chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.

D. Mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm

A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.

B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.

D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 5: Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào

A. Lạc hậu.

B. Bao dung.

C. Hà tiện.

D. Phung phí, hư hỏng.

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm

A. Hạn chế sử dụng tiền bạc quá mức.

B. Sử dụng sản phẩm làm ra một cách hợp lí với nhu cầu bản thân.

C. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết.

D. Phung phí sức khỏe, tiền bạc, thời gian.

Câu 7: Câu nói: "Cơm thừa gạo thiếu" nói đến vấn đề gì

A. Tiết kiệm.

B. Trung thực, thẳng thắn.

C. Cần cù, siêng năng.

D. Lãng phí, thừa thãi.

Câu 8: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền

A. Còn người thì còn của.

B. Của chợ trả chợ.

C. Thắt lưng buộc bụng.

D. Của thiên trả địa.

Câu 9: Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí

A. Khi có thì chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.

B. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.

C. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.

D. Năng nhặt, chặt bị.

Câu 10: Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây có liên quan đến quản lí tiền

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

B. Miệng ăn núi lở.

C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm

A. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn.

B. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000 đ, A chỉ ăn hết 10.000 đ và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm.

C.  Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết kiệm nước.

D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.

Câu 2: Số trường hợp trong những trường hợp sau đây là biểu hiện của việc thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống

(1)  Khi là người ta sau cùng, Lan luôn với tay tắt công tắc điện và quạt của phòng học.

(2)  Sinh nhật của mình, Mai chỉ mua một ít bánh ngọt để đãi các bạn đến tham dự.

(3)  Cặp sách của H đã bị hỏng khóa và rách một số chỗ, thi thoảng sẽ bị rơi đồ ra ngoài. Khi mẹ đề nghị mua cặp sách mới cho H, H từ chối vì không muốn lãng phí.

(4)  Để tiết kiệm tiền của bố mẹ, Toàn dành tiền ăn sáng để chơi game ngoài quán nét.

(5)  Những quần áo cũ mà còn tốt được chị để lại, Lan đều dùng để không mất tiền mua thêm cái mới.

(6)  Để có hứng thú học tập, năm nào Cường cũng yêu cầu bố mẹ bán xe đạp cũ để mua cái mới.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 3: Số trường hợp trong những trường hợp sau đây không phải biểu hiện của việc thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống

(1)  Mỗi lần đi chơi, mẹ Tùng đều cố gắng lựa chọn mua những thực phẩm vừa tươi, rẻ, vừa đảm bảo vệ sinh để nấu cho cả nhà những bữa ăn ngon.

(2)  Để tiết kiệm tiền cho bố mẹ, A thường không ăn sáng và đút tiền vào lợn đất

(3)  Sau khi học xong, Hạnh luôn bọc lại cẩn thận những cuốn sách cũ của mình và mang đến Hội khuyến học của Phường để gửi tặng các bạn học sinh nghèo.

(4)  Toàn luôn giữ gìn sách giáo khoa cẩn thận để sau này cho em mình học.

(5)  Mặc dù bị đau nhưng để tiết kiệm tiền, ông N đã quyết không đi bệnh viện khám chữa.

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 4: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào sau đây

A. Nhân phẩm.

B. Danh dự.

C. Lời nói.

D. Sức khỏe.

Câu 5: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây

A. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chật và tinh thần.

B. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.

C. Khó có động lực để chăm chỉ làm việc.

D. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.

4. VẬN DỤNG CAO (2câu)

 

Câu 1:Hằng ngày bố bạn T thường lấy nước sạch sinh hoạt gia đình để tưới rau, trong khi nhà T có một chiếc ao khá to. Sau khi học xong bài này, nếu là T em sẽ khuyên bố như thế nào

A. Không nói gì cả, vì đó không phải là việc người lớn.

B. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước sạch để dùng cho sinh hoạt gia đình.

C. Đồng tình với việc làm đó của bố. 

D. Lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.

Câu 2:Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền đặt bàn nhà hàng để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q

A. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.

B. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay