Trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời Ôn tập Bài 1, 2, 3 (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1, 2, 3. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP BÀI 1 + 2 + 3

 

Câu 1: Chia sẻ được hiểu là gì?

  • A. đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu cảm xúc của họ.
  • B. thường xuyên chú ý đến mọi người và những sự việc xung quanh.
  • C. san sẻ, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
  • D. hành động vụ lợi và luôn đề cao lợi ích cá nhân lên trên hết.

Câu 2: Cảm thông được hiểu là gì?

  • A. đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu cảm xúc của họ.
  • B. thường xuyên chú ý đến mọi người và những sự việc xung quanh.
  • C. san sẻ, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
  • D. hành động vụ lợi và luôn đề cao lợi ích cá nhân lên trên hết.

Câu 3: Hành động nào dưới đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  • A. Giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
  • B. Tỏ thái độ thờ ơ trước khó khăn, mất mát, nỗi đau của người khác.
  • C. Khích lệ, động viên, an ủi khi bạn bè, người thân gặp khó khăn.
  • D. Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người khác để trục lợi cho bản thân.

Câu 4: Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ có điều gì?

  • A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
  • B. nhận được sự yêu quý của mọi người.
  • C. luôn bị người khác lợi dụng, dụ dỗ.
  • D. có tiền đồ và tương lai sáng lạn hơn.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

  • A. Người biết cảm thông, chia sẻ luôn bị người khác lợi dụng, chèn ép.
  • B. Giúp cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc.
  • C. Giúp con người có động lực vượt qua những khó khăn, thử thách.
  • D. Khiến cho các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.

 

Câu 6: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi

vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua:

  • A. Lối sống của cộng đồng.
  • B. Quan niệm, tư tưởng
  • C. Thời gian.
  • D. Định kiến xã hội.

Câu 7: Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như:

  • A. Truyền thống yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm.
  • B. Truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo
  • C. Truyền thống nghệ thuật các làn điệu dân ca.
  • D. Tất cả các đáp án A, B, C.

Câu 8: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự đền ơn, đáp nghĩa với công lao

nuôi nấng, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ ?

  • A. Truyền thống kiên trì, bất khuất.
  • B. Truyền thống hiếu học.
  • C. Truyền thống hiếu thảo với ông bà tổ tiên.
  • D. Truyền thống cần cù lao động.

Câu 9: Để gìn giữ các truyền thống quê hương, học sinh cần phải làm gì?

  • A. Tìm đọc tài liệu nói về truyền thống và phong tục, tập quán của dân tộc.
  • B. Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
  • C. Tích cực xem phim, kịch, nghe nhạc của nước ngoài.
  • D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.

Câu 10: Sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Quan tâm.
  • B. Cảm thông.
  • C. Chia sẻ.
  • D. Yêu thương.

Câu 11: Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Nhân hậu
  • B. Cảm thông.
  • C. Chia sẻ.
  • D. Vị tha.

Câu 12: Thường xuyên chú ý tới người khác là nội dung khái niệm nào sau đây?

  • A.   Yêu thương.
  • B.   Nhân ái.
  • C.   Quan tâm.
  • D.   Cảm thông.

Câu 13: Quan tâm, cảm thông, chia sẻ được thể hiện qua:

  • A. Lời nói, cử chỉ.
  • B. Ánh mắt, nụ cười.
  • C. Những hành động hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong đời sống xã hội hiện nay là gì?

  • A.   Giúp chúng ta có thể hỗ trợ, giúp đỡ và thấu hiểu lẫn nhau. 
  • B.   Góp phần giúp cho nền kinh tế phát triển toàn cầu.
  • C.   Thay đổi định kiến của xã hội.
  • D.   Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Để rèn luyện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ, bản thân mỗi học sinh cần phải làm gì?

  • A. Động viên, khích lệ bạn bè cùng thực hiện.
  • B. Cần quan sát, lắng nghe, đặt mình vào vị trí của người khác.
  • C. Chủ động quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác.
  • D. Tất cả các đáp án A, B, C.

Câu 16: Mỗi học sinh cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với thầy, cô giáo?

  • A.   Ủng hộ sách vở cho các bạn vùng lũ.
  • B.   Dành những lời chúc tốt đẹp cho thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam.
  • C.   Chăm chỉ học tập.
  • D.   Cả hai phương án B, C đều đúng.

Câu 17: Vì sao con người cần quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau ?

  • A.   Giúp người gặp khó khăn tạo thành sức mạnh to lớn, nghị lực, niềm tin vào một ngày mai tươi sáng hơn. 
  • B.   Giúp mọi người gần gũi, gắn bó hơn và là cầu nối giữa người với người tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp. 
  • C.   Gia đình êm ấm, hạnh phúc; đất nước sẽ phồn vinh và thịnh vượng hơn; xã hội văn mình, tốt đẹp.
  • D.    Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với người thân trong gia đình, bản thân mỗi học sinh cần phải làm gì?

  • A.   Giúp đỡ bố mẹ công việc nhà.
  • B.   Đến thăm bạn trong lớp khi bị ốm.
  • C.   Làm thiệp tặng sinh nhật bạn bè.
  • D.   Giúp đỡ cụ già qua đường.

 

Câu 19: Hành động nào sau đây thể hiện đúng với tinh thần học tập tự giác, tích cực? 

  • A.   Gặp bài tập khó, ngay lập tức Toản gọi điện nhờ Khánh giúp.
  • B.   Hai chị em Mai luôn chủ động trong học tập.
  • C.   Mỗi tối, Sảng thường xem phim đến tận khuya, khi mẹ nhắc nhở mới làm bài tập.
    • A.   Ban đêm, Tuấn thường lên mạng xã hội để nói chuyện với mọi người.
  • A.   Bạn Thịnh chưa tích cực, tự giác trong học tập.
  • B.   Bạn Thịnh là người chưa biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với gia đình.
  • C.   Bạn Thịnh là người không trung thực vì Thịnh được mua cho điện thoại thông minh để học tập nhưng bạn không lo học tập mà chỉ sử dụng điện thoại làm việc riêng và nói dối bố mẹ.
  • D.   Cả hai phương án A, C đều đúng.
  • A. Huế là người yêu nước, đoàn kết và dũng cảm.
  • B. Huế là học sinh có tinh thần học tập tự giác, tích cực.
  • C. Huế là người có tính cần cù, kiên trì trong lao động.
  • D. Huế là người có tôn sư trọng đạo và hiếu thảo.
  • A.   Chạy tới chỗ góc khuất đó để nghe ngóng tình hình và quay phim, chụp ảnh lại.
  • B.   Khuyên nhóm bạn kia không nên bắt nạt bạn nữ và động viên bạn nữ ấy để bạn bớt lo sợ.
  • C.   Chạy ngay đi báo cáo sự việc tới các thầy, cô giáo để thầy, cô giúp đỡ.
  • D.   Động viên bạn nữ, sau đó yêu cầu nhóm bạn kia không nên bắt nạt bạn nữ  nữa và báo cáo sự việc trên tới các thầy, cô để nhận sự giúp đỡ.
  • A. Khuyên Minh không nên bàn tán về hoàn cảnh của gia đình Nga, chỉ cần tránh xa và không chơi với Nga là được rồi.
  • B. Khuyên Minh cứ mời Nga đến, bạn Nga có đến hay không thì không cần quan tâm.
  • C. Khuyên Minh nên sống chan hòa với mọi người, không nên phân biệt hoàn cảnh của các bạn. Nga có hoàn cảnh khó khăn đã là thiệt thòi lớn, vì vậy chúng ta càng phải cảm thông, chia sẻ với bạn ấy.
  • D. Đồng tình với Minh sẽ không mời Nga đến dự sinh nhật vì có mời thì Nga cũng không thể đến được.
  • A.       Hành động của Hoan là bình thường, đó là quyền tự do của mỗi người bởi Nhà trường không có quy định cấm hành vi này.
  • B.       Hành động của Hoan chứng tỏ bạn chưa có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống của dân tộc.
  • C.       Hành động của Hoan chứng tỏ bạn là người chưa biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
  • D.       Hành động của Hoan chứng tỏ bạn là người chưa có tính tự giác trong học tập.                    
  • A. Anh em như thể tay chân/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
  • B. Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
  • C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • D. Không thầy đố mày làm nên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay