Trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời bài 8: Phòng chống bạo lực học đường
Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Phòng chống bạo lực học đường. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 7 chân trời sáng tạo (bản word)
1. NHẬN BIẾT (15câu)
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; (1)………. thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm (2)………; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong (3)……….”
A. (1) xâm hại; (2) cha mẹ, người thân; (3) trường học.
B. (1) làm tổn thương; (2) danh dự, nhân phẩm; (3) trường học.
C. (1) xâm hại; (2) danh dự, nhân phẩm; (3) cơ sở giáo dục.
D. (1) tác động đến; (2) cha mẹ, người thân; (3) cơ sở giáo dục.
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Bạo lực học đường là (1)……. hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự nhân phẩm; (2)………, xua đuổi và các hành vi (3)…….. khác gây tổn hại về (4)……… của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”
A. (1) hành vi; (2) đuổi đánh; (3) cố ý; (4) mặt sức khỏe.
B. (1) hành vi; (2) trêu chọc; (3) tiêu cực; (4) thể chất, tinh thần.
C. (1) hành vi; (2) cô lập; (3) cố ý; (4) thể chất, tinh thần.
D. (1) hành động; (2) cô lập; (3) cố ý; (4) sức khỏe, tiền bạc.
Câu 3: “Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục.” Đây là nội dung thể hiện khái niệm
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường
A. Sự tác động của các trò chơi bạo lực.
B. Sự chênh lệch về kết quả học tập.
C. Giáo dục gia đình.
D. Sự quan tâm của bố mẹ đến con cái.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân của bạo lực học đường
A. Thiếu thốn tình cảm.
B. Sự tác động của các trò chơi bạo lực.
C. Thiếu hụt kĩ năng sống.
D. Giáo dục gia đình.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải hậu quả của bạo lực học đường
A. Những tổn thương về cơ thể, sức khỏe của nạn nhân.
B. Những bất hòa trong gia đình.
C. Những tổn thương về mặt tâm lí của nạn nhân.
D. Những tác động tiêu cực đến xã hội, môi trường xung quanh.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải hậu quả của bạo lực học đường
A. Sự sợ hãi của nạn nhân.
B. Sự ám ảnh của nạn nhân.
C. Sự nổi loạn của nạn nhân.
D. Sự tự ti cảm của nạn nhân.
Câu 8: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên có hành động
A. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
B. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
C. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
Câu 9: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây
A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí.
B. Tìm cách thoát khỏi tình huống nguy hiểm.
C. Kịp thời nhờ sự giúp đỡ của người khác.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 10: Trước khi xảy ra các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây
A. Giữ kín mọi chuyện, không chia sẻ cùng ai.
B. Cố gắng giải quyết mâu thuẫn.
C. Tìm cách nói xấu những bạn kia với giáo viên.
D. Mặc kệ, không làm gì cả.
Câu 11: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Học sinh có hành vi (1)……… phải (2)…….. về mọi hậu quả mà mình gây ra theo (3)…………”
A. (1) bạo lực học đường; (2) đền bù; (3) yêu cầu của nạn nhân.
B. (1) bạo lực học đường; (2) chịu trách nhiệm; (3) quy định của pháp luật.
C. (1) bạo lực học đường; (2) xin lỗi; (3) quy định của nhà trường.
D. (1) bạo lực học đường; (2) chịu đựng; (3) yêu cầu của nạn nhân và gia đình nạn nhân.
Câu 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là (1)……. của học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. Khi (2)……... hành vi bạo lực học đường, cần kịp thời (3)………. nạn nhân trong khả năng phù hợp hoặc thông báo cho những người liên quan để can thiệp giải quyết”
A. (1) trách nhiệm; (2) chứng kiến; (3) hỗ trợ.
B. (1) nghĩa vụ; (2) là nạn nhân của; (3) hỗ trợ.
C. (1) quyền lợi; (2) chứng kiến; (3) hỗ trợ.
D. (1) nghĩa vụ; (2) tham gia; (3) chạy trốn.
Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của học sinh, (1)………, nhà trường và xã hội. Khi chứng kiến hành vi bạo lực học đường, cần kịp thời hỗ trợ nạn nhân trong (2)……… hoặc thông báo cho những người liên quan để (3)……….”
A. (1) sinh viên; (2) phạm vi nhà trường; (3) can thiệp, giải quyết.
B. (1) gia đình; (2) khả năng phù hợp; (3) can thiệp, giải quyết.
C. (1) gia đình; (2) phạm vi nhà trường; (3) cảnh cáo, kỉ luật.
D. (1) sinh viên; (2) chán nản; (3) cảnh cáo, kỉ luật.
Câu 14: Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây
A. Đ ánh đập con cái thậm tệ.
B. Phê bình học sinh trên lớp.
C. Phân biệt đổi xử giữa các con.
D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
Câu 15: Đâu không phải và biểu hiện của bạo lực học đường
A. Cô lập bạn cùng lớp.
B. Chế giễu, bắt nạt bạn cùng lớp.
C. Chép bài tập về nhà của bạn cùng lớp
D. Đánh đập bạn cùng lớp.
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường
A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.
B. Giáo viên nhắc nhở, phê bình học sinh trên lớp.
C. Giáo viên lãng mạ học sinh trên lớp.
D. Giáo viên doạ nạt khiến học sinh căng thẳng.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường
A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game.
B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn.
C. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học.
D. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường
A. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp.
B. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp.
C. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.
D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học.
Câu 4: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường
A. Quan tâm, giúp đỡ bạn cùng lớp.
B. Đánh đập, xâm hại thân thể bạn học.
C. Hỗ trợ, động viên khi bạn gặp khó khăn.
D. Quan tâm, động viên khi bạn gặp chuyện buồn.
Câu 5: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là
A. Nhận xét.
B. Chia sẻ.
C. Nghiêm khắc.
D. Đánh đập.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
C. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bạo lực học đường
A. Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện.
B. Bạo lực học đường có thể khiến nạn nhân mắc các bệnh về tâm lý.
C. Đe dọa, chế giễu bạn cùng lớp là hành vi bạo lực học đường,
D. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột.
Câu 8: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường
A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.
B. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.
C. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.
D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.
Câu 9: Trên đường đi học về, T thấy bạn cùng lớp mình đang bị một nhóm học sinh trường khác chặn đường để lấy tiền. Nếu em là T, trong hoàn cảnh đó em sẽ làm gì
A. Tìm sự giúp đỡ của những người đi đường gần đó ngăn chặn nhóm học sinh trường khác.
B. Đi qua coi như chưa thấy chuyện gì xảy ra.
C. Cùng nhóm bạn trường khác tham gia vào trấn lột tài sản của bạn.
D. Rút điện thoại ra và quay live stream đăng lên mạng xã hội.
Câu 10: Do không kiềm chế được cảm xúc, giáo viên đã có lời xúc phạm học sinh trên lớp. Hãy nêu cách ứng xử trong các tình huống trên
A. Trao đổi lại với bố mẹ, nhờ bố mẹ nói chuyện lại với giáo viên.
B. Nói xấu giáo viên với bạn học.
C. Lén lút quay lại và đăng lên các nền tảng mạng xã hội.
D. Cố gắng chịu đựng.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không phản ánh đúng về hậu quả của bạo lực học đường
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Người thực hiện hành vi bạo lực học đường không phải chịu xử lí của pháp luật.
D. Gây không khí căng thẳng trong môi trường học đường.
Câu 12: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây
A. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
B. Kết bạn với những người bạn tốt.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.
Câu 13: Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, không chăm sóc và quan tâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiến bạn đó bị thương nặng.
Trong trường hợp trên, nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C.
A. Thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C.
D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
Câu 14: Q và V đang đứng nói chuyện thì N trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ N cố tình làm mình xấu mặt, Q đã đánh N để lấy lại thể diện. V ra sức can ngăn Q nhưng Q không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc V. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường
A. Không có bạn nào.
B. Bạn Q và N.
C. Bạn V và Q.
D. Bạn V và N.
Câu 15: T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoãn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường
A. Không có bạn nào.
B. Bạn T.
C. Bạn T và K
D. Bạn K.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Để giảm thiểu, ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường, là học sinh, em có thể làm gì
A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó với bạn học và nhà trường.
C. Tuyên truyền cho bạn bè, gia đình về tác hại, hậu quả của bạc lực học đường.
D. Phê bình, lên án, tố cáo những hành vi bạo lực học đường.
Câu 2: Khi bị bạo lực học đường, có thể giờ sự giúp đỡ từ
A. Người thân, gia đình.
B. Các thầy cô giáo, nhà trường.
C. Các bạn học khác.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 3: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là
A. 110.
B. 111.
C. 112.
D. 113.
Câu 4: Những hành vi có tính chất bạo lực học đường có thể xâm hại tới quyền nào sau đây của nạn nhân
A. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.
D. Tất cả các quyền trên.
Câu 5: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây
A. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
B. Bộ luật hình sự năm 2015.
C. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
D. Bộ luật lao động năm 2020.
4. VẬN DỤNG CAO (5câu)
Câu 1:Người chưa thành niên có hành vi gây thiệt hại về sức khỏe, tài sản của người khác mà không có khả năng nộp phạt và khắc phục hậu quả thì ai là người thực hiện nghĩa vụ thay
A. Chưa thành niên nên không không bị phạt tiền.
B. Cha mẹ hoặc người giám hộ phải thực hiện thay.
C. Không có tiền thì không phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt và khắc phục hậu quả.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 2:Người có cử chỉ, lời nói thô bạo, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây
A. 700.000 đ đến 1.000.000 đ
B. 100.000 đ đến 300.000 đ.
C. 200.000 đ đến 500.000 đ
D. 500.000 đ đến 700.000 đ
Câu 3: Hành vi tàng trữ, cất giấu trong người, đồ vật, phương tiện giao thông các loại dao, búa nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây
A. 500.000 đ đến 1.200.000 đ
B. 1.000.000 đ đến 1.200.000 đ
C. 500.000 đ đến 1.000.000 đ.
D. 2000.000 đ đến 3.000.000 đ.
Câu 4: Hành vi lôi kéo hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng bị xử phạt hành chính với mức nào dưới đây
A. 1.000.000 đ đến 3.000.000 đ
B. 2.000.000 đ đến 3.000.000 đ
C. 500.000 đ đến 1.200.000 đ
D. 500.000 đ đến 1.000.000 đ.
Câu 5: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại tới sức khỏe của người khác phải chịu hình phạt gì theo quy định của Bộ luật hình sự
A. Cải tạo không giam giữ đến 3 năm.
B. Phạt tù từ 3 tháng đến 5 năm.
C. Phạt tù từ 7 năm đến 15 năm.
D. Cải tạo không giam giữ đến 3 năm đến tù chung thân.
=> Giáo án công dân 7 chân trời bài 8: Phòng, chống bạo lực học đường