Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 7_thực hành tiếng việt_biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7_thực hành tiếng việt_biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 7: QUYỀN NĂNG CỦA NGƯỜI KỂ CHUYỆN

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆN PHÁP CHÊM XEN,
BIỆN PHÁP LIỆT KÊ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Đâu là định nghĩa đúng về biện pháp chêm xen?

A. Chêm xen là cách bổ sung tính hình ảnh cho câu.

B. Chêm xen là xen một trong bốn phép tu từ phổ biến nhất (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ) vào trong câu để xây dựng ý văn đa nghĩa.

C. Chêm xen là xen một từ, một cụm từ vào câu nhằm giải thích, thêm ý cho câu hoặc hướng tới mục đích tu từ.

D. Chêm xen là xen một mệnh đề vào một trong các thành phần chính của câu để giải thích ý nghĩa của từ làm thành phần chính.

Câu 2: Đâu là định nghĩa đúng về biện pháp liệt kê?

A. Liệt kê là nêu một loạt các danh từ cùng tính chất, với nội dung được đề cập trước đó để cung cấp thông tin đầy đủ hơn về đối tượng cần nhấn mạnh trong câu, trong đoạn của văn bản hoặc hướng tới mục đích tu từ.

B. Liệt kê là nêu một loạt các động từ, tính từ hoặc phép so sánh, nhân hoá cùng tính chất, với nội dung được đề cập trước đó để cung cấp thông tin đầy đủ hơn về đối tượng cần nhấn mạnh trong câu, trong đoạn của văn bản hoặc hướng tới mục đích tu từ.

C. Liệt kê là nêu một chuỗi yếu tố cùng loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ hơn về đối tượng cần nhấn mạnh trong câu, trong đoạn của văn bản hoặc hướng tới mục đích tu từ.

D. Tuỳ thuộc vào tình huống sử dụng thực tế, có thể là A hoặc B hoặc C.

Câu 3: Thành phần chêm xen có thể được đặt ở vị trí nào trong câu?

A. Giữa câu

B. Cuối câu

C. Đầu câu

D. Cả A và B.

Câu 4: Thành phần chêm xen có thể được đánh dấu bằng dấu câu nào?

A. Dấu ngạch ngang

B. Dấu ngoặc đơn

C. Dấu phẩy

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Những từ ngữ chỉ đối tượng được liệt kê có thể đặt ở:

A. Đầu câu, giữa câu

B. Giữa câu, cuối câu

C. Đầu câu

D. Cuối câu

Câu 6: Thành phần liệt kê ở cuối câu thường được đặt sau dấu câu nào?

A. Dấu phẩy

B. Dấu ba chấm

C. Dấu hai chấm

D. Dấu chấm phẩy

Câu 7: Trường hợp liệt kê chưa hết các đối tượng, ta sẽ sử dụng:

A. Dấu ba chấm

B. Kí hiệu v.v.

C. Dấu chấm phẩy

D. Cả A và B.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Nhờ thành phần chêm xen, lời thơ, lời văn có thể trở nên như thế nào?

A. Giàu ý nghĩa và có tính thẩm mỹ

B. Giàu tính nhân văn và tinh thần dân tộc

C. Đạt được những yêu cầu đặt ra của các thể thơ, thể văn

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Bên cạnh việc cung cấp thông tin, biện pháp liệt kê còn có tác dụng gì?

A. Thể hiện quan niệm khách quan của người viết.

B. Thể hiện cảm xúc, thái độ, cái nhìn của người viết.

C. Thể hiện những kết quả có thể đạt được của nội dung trình bày trước đó.

D. Tăng cường tính hiệu quả cho các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu.

Câu 3: Trong trường hợp nào liệt kê có đầy đủ tính chất của một biến pháp tu từ?

A. Khi liệt kê được dùng để thể hiện quan niệm khách quan của người viết.

B. Khi liệt kê được dùng để thể hiện cảm xúc, thái độ, cái nhìn của người viết.

C. Khi liệt kê được dùng để thể hiện những kết quả có thể đạt được của nội dung trình bày trước đó.

D. Khi liệt kê được dùng để tăng cường tính hiệu quả cho các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu.

Câu 4: “Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán – bên ngoài trời nắng gắt – rồi thong thả đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà”.

Đâu là thành phần chêm xen trong câu trên?

A. Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán

B. Bên ngoài trời nắng gắt

C. Rồi thong thả đi

D. Cả B và C.

Câu 5: “Gạch mát và phủ rêu khiến Thanh nhớ lại hai bàn chân xinh xắn của Nga, ngày nào, đi trên đó.”

Đâu là thành phần chêm xen trong câu trên?

A. Gạch mát

B. Phủ rêu

C. Đi trên đó

D. Ngày nào

Câu 6: “Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết như gà luộc, giò, chả nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò,… - món nào cũng mang dấu ấn tài hoa của người chế biến – là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịt tần hạt sen, chả chìa, mọc, vây,…”

Trong câu văn trên, biện pháp liệt kê được sử dụng mấy lần?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: “Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán – bên ngoài trời nắng gắt – rồi thong thả đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà”.

Tác dụng của biện pháp chêm xen được sử dụng trong câu trên là gì?

A. Miêu tả được tình trạng của trưa hè.

B. Tạo nên điểm nhấn cho câu văn.

C. Giải thích vì sao “Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán”.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: “Gạch mát và phủ rêu khiến Thanh nhớ lại hai bàn chân xinh xắn của Nga, ngày nào, đi trên đó.”

Tác dụng của biện pháp chêm xen được sử dụng trong câu trên là gì?

A. Hành động “nhớ lại” của Thanh trở nên hợp lí

B. Hình ảnh “hai bàn chân xinh xắn của Nga đi trên đó” sống động hơn trong kí ức Thanh.

C. Tạo nên cảm giác dân dã, thôn quê và nỗi nhớ buồn man mác trong lòng Thanh.

D. Cả A và B.

Câu 3: “Ô, đây là viên tướng bại trận của Bắc triều, cái hồn bơ vơ ở Nam quốc, tranh chiếm miếu đền của tôi, giả mạo họ tên của tôi, quen dùng chước dối lừa, thích làm trò thảm ngược, Thượng đế bị nó bưng bít, hạ dân bị nó quấy rầy, phàm những việc hưng yêu tác quái đều tự nó cả, chứ có phải tôi đâu.”

Tác dụng của biện pháp liệt kê ở đoạn trên là gì?

A. Tạo nên nhịp điệu trôi chảy, uyển chuyển cho đoạn văn.

B. Nêu lên được một cách tổng quát các hoạt động của viên tướng bại trận của Bắc triều.

C. Bóc trần được mọi hành động gian dối, bạo ngược của viên tướng bại trận của Bắc triều.

D. Đoạn này không sử dụng phép liệt kê.

Câu 4: Cho câu văn miêu tả cỗ cúng tất niên (trích tiểu thuyết “Mùa lá rụng trong vườn” của Ma Văn Kháng): “Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết như gà luộc, giò, chả nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò,… - món nào cũng mang dấu ấn tài hoa của người chế biến – là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịt tần hạt sen, chả chìa, mọc, vây,…”

Tác dụng của biện pháp liệt kê được sử dụng trong câu văn trên là gì?

A. Thể hiện được sự phong phú của các món ăn được những người con dâu nhà ông Bằng chế biến.

B. Thể hiện được sự giàu có của gia đình ông Bằng.

C. Tái hiện sự lãng phí của những người con dâu bất mãn với cách sống tằn tiện của ông Bằng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Cho đoạn thơ:

“Ngày mười tám trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế,

Ngày hai mươi, trận Mã An, Liễu Thăng cụt đầu

Ngày hăm lăm, Bá tước Lương Minh bại trận tử vong,

Ngày hăm tám, Thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vấn.”

Đâu là cách triển khai của biện pháp liệt kê trong đoạn thơ trên?

A. Nằm gọn trong câu thơ đầu

B. Nằm ở các câu liên tục trong đoạn

C. Nằm ở cuối mỗi câu

D. Đoạn thơ không sử dụng phép liệt kê.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: “Tuy nhiên, ông thường xuyên bị thanh tra Javert (người luôn ngờ vực về nhân thân của ông) rình mò, theo dõi.”

Tác dụng của biện pháp chêm xen được sử dụng trong câu trên là gì?

A. Giúp cho người đọc không cảm thấy khó hiểu với những hành động quyết liệt, lạnh lùng của Javert khi đối mặt với Jean Valjean.

B. Tái hiện lên trong khung cảnh câu chuyện một con người đầy bí hiểm và làm cho cốt truyện trở nên li kì và hấp dẫn.

C. Tạo nên sức hút cho người đọc khi nó được đặt trong dấu ngoặc đơn.

D. Câu trên không sử dụng biện pháp chêm xen.

Câu 2: Cho đoạn thơ:

“Ngày mười tám trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế,

Ngày hai mươi, trận Mã An, Liễu Thăng cụt đầu

Ngày hăm lăm, Bá tước Lương Minh bại trận tử vong,

Ngày hăm tám, Thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vấn.”

Tác dụng của biện pháp liệt kê được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

A. Trên lớp nghĩa bề mặt, phép liệt kê giúp người đọc nắm được thông tin cụ thể về ngày tháng bại trận của các tên tướng giặc.

B. Trên lớp nghĩa bề sâu, phép liệt kê tạo ra một giọng điệu hào sảng, thể hiện khí thế dũng mãnh, oai hùng, chiến thắng dồn dập của nghĩa quân Lam Sơn.

C. Hỗ trợ các phần trước và sau của bài thơ về hình ảnh, nghệ thuật, nội dung.

D. Cả A và B.

=> Giáo án ngữ văn 10 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt - Biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay