Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 8_thực hành tiếng việt_sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8_thực hành tiếng việt_sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 8: THẾ GIỚI ĐA DẠNG CỦA THÔNG TIN
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Quan sát hình ảnh (trang 86) trong văn bản “Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu”. Đâu không phải là thông tin được cung cấp trong hình ảnh?
A. Đường biểu diễn tính chất của lỗ thủng qua các năm
B. Các con số thể hiện các mốc thời gian từ năm 1979 đến năm 2019.
C. Hình ảnh mô phỏng lỗ thủng tầng ozone ở Nam Cực
D. Thang đơn vị biểu thị độ dày của lớp ozone trong khí quyển.
Câu 2: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Sơ đồ hướng dẫn du lịch sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ nào?
A. Hình ảnh, đường nét, màu sắc
B. Hình ảnh, văn bản, thang độ
C. Đường nét, tính chất, kích cỡ
D. Biểu đồ, hình ảnh, màu sắc
Câu 3: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Các hình ảnh như cây, hoa, hồ nước biểu thị gì?
A. Các cổng
B. Nơi vui chơi
C. Các điểm tham quan
D. Chợ
Câu 4: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Các nét liền màu đỏ biểu thị gì?
A. Đường xe máy
B. Đường ô tô
C. Đường xe dành riêng cho chủ vườn
D. Cả A và B.
Câu 5: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Nét đứt màu đỏ biểu thị gì?
A. Các lối đi
B. Đường đi bộ
C. Đường dành cho người đi xe đạp
D. Khu ăn uống
Câu 6: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Hướng đi được biểu thị bằng gì?
A. Các mũi tên
B. Các nét đỏ
C. Ô màu xanh
D. Màu vàng
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Quan sát hình ảnh (trang 86) trong văn bản “Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu”. Các thông tin trong hình ảnh được trình bày như thế nào?
A. Chiều thời gian từ quá khứ đến hiện tại
B. Sử dụng nhiều hình địa cầu mô phỏng nhỏ
C. Dùng màu sắc và kích thước khác nhau để biểu thị tính chất lỗ thủng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Quan sát hình ảnh (trang 86) trong văn bản “Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu”. Tác dụng của hình ảnh này là gì?
A. Cho thấy sự thay đổi của lỗ thủng tầng ozone, trong đó có thể nhận thấy xu hướng tăng dần của diện tích lỗ thủng tầng ozone và sự giảm dần độ dày của lớp ozone trong khí quyển qua các năm và những dấu hiệu lạc quan vào năm 2019, khi lỗ thủng tầng ozone đã cơ bản phục hồi độ dày của năm 1979 nhờ những nỗ lực hợp tác toàn cầu.
B. Cho thấy tầng ozone đang bị đe doạ nghiêm trọng, song con người vẫn có thể chung tay để cải thiện tình trạng này.
C. Giúp các thông tin được biểu đạt cô đọng, trực quan, hệ thống, giúp người đọc nắm bắt thông tin một cách hiệu quả.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Các con số biểu thị điều gì?
A. Công thức tính toán đường đi nước bước cho khách tham quan.
B. Tính chất quan trọng của các địa điểm.
C. Mức chi phí của các địa điểm, số càng to thì càng đắt.
D. Thứ tự, lộ trình di chuyển tới các điểm tham quan.
Câu 4: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Các phương tiện phi ngôn ngữ được sắp xếp mô phỏng theo:
A. Cơ chế quản lí của khu du lịch.
B. Cách sắp đặt, bài trí của không gian thực.
C. Điều kiện tự nhiên của khu du lịch.
D. Google Maps
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Những phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong sơ đồ có tác dụng gì?
A. Giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin, hình dung một cách cụ thể vị trí các không gian, lộ trình di chuyển,…
B. Giúp người xem dễ thấy được cái hay trong cách bài trí của Vườn quốc gia.
C. Giúp người đọc cảm nhận được nét đẹp nơi núi rừng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Mỗi loại phương tiện phi ngôn ngữ có chức năng:
A. Biểu đạt nghĩa giống nhau
B. Biểu đạt nghĩa khác nhau
C. Tạo cảm hứng thế sự
D. Tạo cảm hứng thiên nhiên
Câu 3: Các số liệu thường được sử dụng để làm gì với tính chất là phương tiện phi ngôn ngữ?
A. Cung cấp những thông tin cụ thể, chính xác.
B. Cung cấp những thông tin mơ hồ, gợi tả.
C. Tạo nên sự hài hoà về hình thức
D. Tạo nên sự hài hoà về nội dung.
Câu 4: Người viết cần lựa chọn loại phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp theo:
A. Ý nghĩa ẩn của văn bản
B. Khả năng câu view
C. Mục đích sử dụng
D. Tất cả các đáp án trên.
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Xem hình ảnh trang 89 SGK. Những phương tiện phi ngôn ngữ với những phương tiện ngôn ngữ trong sơ đồ có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Chúng có quan hệ nhân quả với nhau: phương tiện phi ngôn ngữ tạo ra phương tiện ngôn ngữ.
B. Chúng có quan hệ nhân quả với nhau: phương tiện ngôn ngữ tạo ra phương tiện phi ngôn ngữ.
C. Các phương tiện phi ngôn ngữ được kết hợp hài hoà, trực quan hoá các phương tiện ngôn ngữ.
D. Liên kết chặt chẽ về hình thức nhưng lỏng lẻo về nội dung.
=> Giáo án ngữ văn 10 kết nối tiết: Thực hành tiếng việt Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ