Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối bài 25: Hô hấp tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 25: Hô hấp tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (22 câu)

Câu 1: Hô hấp tế bào là quá trình

A. Phân giải nước thành oxygen, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

B. Hấp thu ánh sáng và chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

C. Phân giải khí carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

D. Phân giải các chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Câu 2: Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ có biểu hiện như thế nào? trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau

A. Có biểu hiện giống nhau và độc lập với nhau

B. Có biểu hiện giống nhau và phụ thuộc lẫn nhau

C. Trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau

D. Trái ngược nhau và độc lập với nhau

Câu 3: Vai trò của oxygen đối với cơ thể người sống là gì?

A. Oxygen là nguyên liệu cần thiết tham gia vào quá trình hô hấp tế bào của hầu hết các sinh vật. 

B. Nếu không có oxygen quá trình hô hấp tế bào sẽ không thể diễn ra, tế bào thiếu hụt năng lượng để thực hiện các hoạt động sống và cơ thể sẽ chết dần.

C. Oxygen là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.

D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.

Câu 4: Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống là gì?

A. Thực vật sử dụng carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ. 

B. Khí carbon dioxide là nguồn thức ăn quan trọng của các động vật khác. 

C. Carbon dioxide cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của các cơ thể sống.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Quá trình đốt cháy nhiên liệu và hô hấp tế bào đều 

A. Sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 

B. Sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. 

C. Sử dụng, khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 

D. Sử dụng năng lượng và sản sinh ra khí carbon dioxide. 

Câu 6: Sự thay đổi về thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra đó là 

A. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều tăng

B. Khi hít vào thể tích lồng ngực giảm và khi thở ra thể tích lồng ngực tăng

C. Khi hít vào thể tích lồng ngực tăng và khi thở ra thể tích lồng ngực giảm 

D. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều giảm.

Câu 7: Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật

B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.

C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.

D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Câu 9: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế 

A. Khuếch tán 

B. Chủ động

C. Thẩm thấu

D. Bổ sung

Câu 9: Vai trò của sự thông khí ở phổi là gì?

A. Tạo đường cho không khí đi ra

B. Tạo đường cho không khí đi vào.

C. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.

D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.

Câu 10: Trao đổi khí ở phổi là quá trình

A. Trao đổi khi ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và trao đổi CO2, từ máu vào không khí ở phế nang.

C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phế nang và của CO2 từ không khí ở phế nang vào máu.

D. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2, từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2, từ máu vào không khí ở phế nang.

Câu 11: Điền vào chỗ trống“Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các phân tử chất......, với sự tham gia của......, tạo thành khí...... và nước, đồng thời sinh ra năng lượng dễ sử dụng cung cấp cho các...... của cơ thể” 

A. Hữu cơ/carbon dioxide/ hoạt động/ khí oxygen

B. Hữu cơ/ khí oxygen/carbon dioxide/ hoạt động

C. Khí oxygen/ hữu cơ/ carbon dioxide/ hoạt động

D. Carbon dioxide// hoạt động hữu cơ/ khí oxygen

Câu 12: Điền vào chỗ trống“Quá trình hô hấp ở cơ thể sinh vật xảy ra trong....... của tế bào.”

A. Hữu cơ

B. Quang hợp

C. Ti thể

D. Nước

Câu 13: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ

A. Thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide

B. Thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng

C. Thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng

D. Thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng

Câu 14:  Hô hấp tế bảo gồm

A. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra carbon dioxide

B. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng 

C. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra nước

D. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra các chất hữu cơ

Câu 15: Phần lớn năng lượng hô hấp tế bào được tích lũy dưới dạng 

A. Hợp chất hóa học (ATP).

B. Năng lượng.

C. Khí carbon dioxide.

D. Nước.

 

Câu 16: Một phần năng lượng được giải phóng trong hô hấp tế bào dưới dạng

A. Quang năng

B. Nhiệt

C. Hóa năng

D. Động năng

Câu 17: Điền vào chỗ trống“Các hợp chất hữu cơ đưa vào cơ thể người đều có thể là.......của hô hấp tế bào để tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.”

A. Sản phẩm

C. Kết quả 

B. Nguồn nguyên liệu

D. Chất thải

Câu 18: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở tế bào là gì?

A. Làm tăng nồng độ oxi trong máu

B. Cung cấp oxi cho tế bào và loại CO, khỏi tế bào

C. Làm giảm nồng độ CO2 của máu

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 19: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở phổi là gì?

A. Làm tăng lượng máu tuần hoàn trong hệ mạch

B. Làm tăng lượng oxi và làm giảm lượng khí CO2, trong máu

C. Làm tăng lượng khi CO2 của máu

D. Cả B và C

Câu 20: Trao đổi khi ở tế bào bao gồm các quá trình 

A. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào.

B. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của CO2 từ tế bào vào máu.

C. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.

D. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của CO2 từ máu vào tế bào và của O2 của tế bào vào máu.

Câu 21: Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp có vai trò

A. Tạo chất vô cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào.

B. Giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.

C. Giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.

D. Tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.

Câu 22: Phương trình hô hấp tế bào và phương trình quang hợp là hai phương trình có

A. Cùng chiều nhau

B. chiều trái ngược nhau.

C. Tính chất giống nhau

D. Bản chất giống nhau.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không có ở hô hấp tế bào?

A. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O

B. Quá trình phân giải chất tạo ra nhiều sản phẩm trung gian

C. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt

D. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP

Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào

B. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào

C. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP

D. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp?

A. Đây là các quá trình trái ngược nhau, không liên quan với nhau.

B. Đây là các quá trình liên tiếp và thống nhất với nhau.

C. Đây là các quá trình có nguyên liệu giống nhau nhưng kết quả khác nhau.

D. Đây là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?

A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

B. Oxygen là nguyên liệu quan trọng để thực hiện quá trình hô hấp tế bào.

C. Càng lên cao không khí càng loãng, hàm lượng oxygen trong không khí càng ít.

D. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau và độc lập vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?

A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt)

B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt)

C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, khí cacbonic và đường

D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt)

Câu 6: Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm không có ở hô hấp hiếu khí?

A. Hô hấp hiếu khí không trải qua giai đoạn chuỗi truyền điện tử

B. Hô hấp hiếu khí sản phẩm tạo ra có ATP, CO2. H2O

C. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong môi trường không có O2

D. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở mọi tế bào vi khuẩn

Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình hô hấp?

A. Quá trình hô hấp đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. Quá trình hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.

C. Quá trình hô hấp làm sạch môi trường.

D. Quá trình hô hấp chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ATP? 

A. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm thu được nhiều năng lượng hơn.

B. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm tránh lãng phí năng lượng.

C. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm tránh đốt cháy tế bào.

D. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm thu được nhiều CO, hơn.

Câu 9: Ý kiến nào sau đây là hợp lý khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản? 

 A. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

 B. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.

 C. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

 D. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.

Câu 10: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp? 

A. Là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản

B. Là một mặt của quá trình trao đổi chất

C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào

D. Cả A, B, C đều đúng

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Hoàn thành phương trình hô hấp tổng quát sau đây:

Glucose + Oxygen =>...........+..........+.............

A. Carbon dioxide/ ATP

B. Carbon dioxide/ Nước /Năng lượng (ATP)

C. Carbon dioxide/ ATP/chất hữu cơ

D. Carbon dioxide/ nước

Câu 2: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào không khí ở phế nang?

A. Khi nito

B. Khí cacbonic

C. Khí ôxi

D. Khí hiđrô

Câu 3: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng

A. Hai lần hít vào và một lần thở ra.

B. Một lần hít vào và một lần thở ra.

C. Một lần hít vào hoặc một lần thở ra.

D. Một lần hít vào và hai lần thở ra.

Câu 4: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu?

A. Khi nito

B. Khí cacbonic

C. Khí ôxi

D. Khi hiđrô

Câu 5: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng

A. 3000 - 3500 ml.

B. 2500 - 3000 ml.

C. 1000 - 2000 ml.

D. 800 1500 ml.

Câu 6: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

A. 500 - 700 ml.

B. 1200-1500 ml.

C. 800 - 1000 ml.

D. 1000-1200 ml.

Câu 7: Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào?

A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn

B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành

C. Cơ liên sườn và cơ hoành

D. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu

Câu 8: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “ khoảng chết ” (không tham gia trao đổi khí)?

A. 200 ml

B. 150 ml

C. 100 ml

D. 50 ml

Câu 9: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?

A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dẫn

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 10: Trong tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp xảy ra trong loại bào quan nào?

A. Không bào.

B. Lục lạp.

C. Ti thể.

D. Nhân tế bào.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Em hãy vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao con người khi ở trên đỉnh núi cao thường thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng?

A. Do có những người chưa quen hoặc không kịp thích nghi với điều kiện khí hậu trên cao, sẽ dễ dẫn đến nguy cơ mắc một số bệnh lý cấp tính nguy hiểm đến tính mạng, chẳng hặn như sốc độ cao cấp tính.

B. Do một số người dân địa phương sống ở trên vùng núi cao nhưng mất khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, thở nhanh hơn là biểu hiện của say núi mạn tính – tính trạng thiếu oxy trong thời gian dài. 

C. Do một số người có bệnh về đường hô hấp nên sẽ thở nhanh hơn khi đứng trên đỉnh núi.

D. Khi ở trên đỉnh núi cao, không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở vùng đồng bằng. Để lấy đủ lượng oxygen cần thiết cho hoạt động hô hấp tế bào, con người thường phải thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng.

Câu 2: Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?

A. Vì khi chạy các cơ bắp của con người đều hoạt động nên sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và tăng nhịp thở.

B. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời thu nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

C. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

D. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí carbon dioxide và tăng đào thải khí oxygenđồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

 

Câu 3: Bạn Tiến tiến hành thí nghiệm như sau

Bước 1. Tiến lấy 100 g hạt đậu chia thành 2 phần bao gồm 50 g cho vào bình A và 50 g cho vào bình B.

Bước 2. Đổ nước sôi vào bình B để làm chết hạt và chắt bỏ nước.

Bước 3. Nút chặt các bình, để ở nhiệt độ phòng khoảng 1,5 đến 2 giờ.

Bước 4. Mở nút bình, đưa nhanh que kim loại có cây nến đang cháy vào trong hai bình.

Thí nghiệm của bạn An chứng minh điều gì?

A. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí oxygen trong bình A. Do vậy, mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.

B. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống sinh ra khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

C. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.

D. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay