Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức Bài 36: khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức Bài 36: khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

CHƯƠNG IX: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.

C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.

D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 2: Tìm từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin sau:

Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về ...(1)... Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về ...(2)...

A. (1) - chiều dài, (2) - chiều ngang

B. (1) - chiều ngang, (2) - chiều dài

C. (1) - kích thước, (2) - chiều dài

D. (1) - Chiều dài, (2) - kích thước

Câu 3: Lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số (1) trong hình

A. Mô phân sinh đỉnh

B. Mô phân sinh bên

C. Mô rễ

D. Mô phân sinh thân

Câu 4: Lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số (2) trong hình

A. Mô phân sinh đỉnh

B. Mô phân sinh bên

C. Mô rễ

D. Mô phân sinh thân

Câu 5: Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?

A. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con.

B. Từ một quả cam thành hai quả cam.

C. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành.

D. Từ hạt thành hạt nảy mầm.

Câu 6: Biến đổi nào dưới đây diễn ra trong đời sống của con ếch thể hiện sự phát triển?

A. Mắt tiêu biến khi lên bờ.

B. Da ếch trần, mềm, ẩm thích nghi với môi trường sống. 

C. Hình thành vây bơi để bơi dưới nước.

D. Từ ấu trùng có đuôi (nòng nọc) rụng đuôi và trở thành ếch trưởng thành. 

Câu 7:  Hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam.

Hạt ➞  ……. ➞  ……. ➞  …….. ➞  ……..

A. Hạt nảy mầm -> Cây non -> Cây con -> Cây trưởng thành

B. Hạt nảy mầm -> Cây con -> Cây non -> Cây trưởng thành

C. Hạt nảy mầm -> Cây non -> Cây trưởng thành -> Cây con

D. Hạt nảy mầm -> Cây con -> Cây trưởng thành -> Cây non

Câu 8: Hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của con ếch.
 …….  ➞ Ấu trùng ➞  …….  ➞  ……….   

A. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Nòng nọc -> Ếch trưởng thành

B. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Nòng nọc -> Ếch con

C. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Ếch con -> Ếch trưởng thành

D. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Ếch con -> Nòng nọc

Câu 9:  Vai trò nào không phải của mô phân sinh đỉnh là

A. Giúp thân tăng lên về chiều dài

B. Giúp cành tăng lên về chiều dài

C. Giúp rễ tăng lên về chiều dài

D. Giúp thân tăng lên về chiều ngang

Câu 10: Sinh trưởng là sự tăng về  …(1)… và khối lượng của cơ thể do sự …(2)…  về  …(3)…  và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. 

A. (1) – số lượng, (2) – tăng lên, (3) – kích thước

B. (1) – kích thước, (2) – tăng lên, (3) – số lượng

C. (1) – kích thước, (2) – giảm đi, (3) – số lượng

D. (1) – số lượng, (2) – giảm đi, (3) – kích thước

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Phát triển bao gồm  sinh trưởng  ,  phân hoá tế bào  ,  phát sinh hình thái  cơ quan và cơ thể.

A. (1) – sinh trưởng, (2) – phân hóa tế bào, (3) – phát sinh hình thái

B. (1) – phân hóa tế bào, (2) –sinh trưởng, (3) – phát sinh hình thái

C. (1) – sinh trưởng, (2) – phát sinh hình thái, (3) – phân hóa tế bào

D. (1) – phát sinh hình thái, (2) – phân hóa tế bào, (3) – sinh trưởng

Câu 2: Cây sinh trưởng nhờ hoạt động của bộ phận nào?

A. Lớp bần trên thân.

B. Mạch rây. 

C. Lá. 

D. Mô phân sinh.

Câu 3: Thực vật Hai lá mầm có hai loại mô phân sinh là 

A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.

B. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.

D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh bên. 

Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?

A. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành.

B. Từ hạt thành hạt nảy mầm.

C. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con.

D. Từ một quả cam thành hai quả cam.

Câu 5: Quan sát mặt cắt ngang thân cây, mô phân sinh bên nằm ở vị trí nào?​

A. Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ.

B. Nằm ở các mắt của thân.

C. Nằm ở ngọn cây. 

D. Nằm ở chóp rễ. 

Câu 6: Mô phân sinh đỉnh không có ở những bộ phận nào dưới đây?​

A. Đỉnh rễ.

B. Lá

C. Chồi đỉnh.

D. Chồi nách.

Câu 7: Để hạn chế chiều cao của cây, người làm vườn cần cắt tỉa bộ phận nào của cây?​

A. Ngọn cây.

B. Lá cây. 

C. Thân cây.

D. Rễ cây. 

Câu 8: Loại mô phân sinh nào dưới đây không có ở cây Một lá mầm?​

A. Mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh đỉnh ngọn.

C. Mô phân sinh lóng.

D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 9: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?​

A. Giai đoạn nảy mầm.

B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch.

C. Giai đoạn ra hoa.

D. Giai đoạn tạo quả. 

Câu 10: Dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng của con ếch là gì?

A. Ấu trùng lớn lên thành ếch trưởng thành. 

B. Ếch đẻ trứng dưới nước.

C. Ếch chuyển từ môi trường nước lên sống ở môi trường cạn.

D. Nòng nọc phát triển hình thái đến ếch trưởng thành. 

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Hoàn thành các thông tin dưới đây.

Dấu hiện sinh trưởng của cây cam:  cây con  lớn lên thành  cây trưởng thành .

A. Cây non, cây trưởng thành

B. Cây con, cây trưởng thành

C. Cây non, cây con

D. Câu con, cây non

Câu 2: Dấu hiệu thể hiện sự phát triển của con ếch là gì?

A. Ấu trùng lớn lên thành ếch trưởng thành. 

B. Da ếch trần, mềm, ẩm. 

C. Ếch chuyển từ môi trường nước lên sống ở môi trường cạn.

D. Trứng đã thụ tinh phát triển thành ấu trùng, thay đổi hình thái đến trưởng thành. 

Câu 3: Chọn thông tin thích hợp vào chỗ trống. 

 ………là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. 

A. Sinh trưởng

B. Phát triển

C. Lớn lên

D. Dài ra

Câu 4: Chọn thông tin thích hợp vào chỗ trống. 

 …….  bào gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.   

A. Sinh trưởng

B. Phát triển

C. Lớn lên

D. Dài ra

Câu 5: Mô phân sinh đỉnh nằm ở

A. Ngọn

B. Đỉnh rễ và các chồi

C. Thân

D. Rễ cây

Câu 6: Cây cao lên nhờ

A. mô phân sinh đỉnh.

B. mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh thứ cấp.

D. mô phân sinh lóng. 

Câu 7: Các tế bào ở mô phân sinh đỉnh phân chia, giúp cây dài ra từ

A. bất kì vị trí nào trên cây.

B. từ ngọn.

C. từ gốc.

D. từ các cành bên. 

Câu 8: Nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên nhờ có 

A. mô phân sinh. 

B. chất dinh dưỡng.

C. nước và muối khoáng. 

D. sự chăm sóc của con người.

Câu 9: Ở thân cây gỗ trưởng thành, tầng sinh trụ nằm ở đâu  ?

A. Nằm chìm trong lớp thịt vỏ

B. Nằm xen giữa mạch rây và mạch gỗ

C. Nằm phía ngoài mạch rây

D. Nằm bên trong mạch gỗ

Câu 10: Thông thường, khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những thành phần nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây ?

A. Biểu bì và thịt vỏ

B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ

C. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây

D. Mạch rây và mạch gỗ

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Vì sao khi tìm gỗ làm nhà, người ta lại lựa chọn lớp gỗ ròng thay vì gỗ dác?

A. Vì phần gỗ này rắn chắc, ít bị mối mọt và có độ bền cơ học cao hơn gỗ dác

B. Vì phần gỗ này có màu sắc bắt mắt, vân đẹp hơn lớp gỗ dác

C. Vì phần gỗ này dễ phân cắt, đục đẽo và khắc các họa tiết theo ý muốn

D. Tất cả các phương án đưa ra


Câu 2: Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:

A. ánh sáng lục và đỏ

B. ánh sáng đỏ và đỏ xa

C. ánh sáng vàng và xanh tím

D. ánh sáng đỏ và xanh tím

Câu 3: Những cây nào sau đây thuộc cây ngắn ngày:

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

D. Cúc, cà phê, lúa.

Câu 4: Những cây nào sau đây thuộc cây dài ngày:

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.

B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt

D. Cúc, cà phê, lúa.

Câu 5: Thời điểm ra hoa ở thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì của thực vật là:

A. chiều cao của thân

B. đường kính gốc

C. theo số lượng lá trên thân

D. cả A, B, C

=> Giáo án KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay