Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối bài 26: Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 26: Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (23 câu)

Câu 1: Một số yếu tố ảnh hưởng tới hô hấp tế bào là

A. Nước

B. Nồng độ khí oxygen, khí carbon dioxide  

C. Nhiệt độ 

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Trong tế bào, yếu tố nào là dung môi và môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra?

A. Nước

B. Nồng độ khí oxygen, khí carbon dioxide  

C. Nhiệt độ 

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Vai trò của oxygen đối với cơ thể người sống là gì?

A. Oxygen là nguyên liệu cần thiết tham gia vào quá trình hô hấp tế bào của hầu hết các sinh vật. 

B. Nếu không có oxygen quá trình hô hấp tế bào sẽ không thể diễn ra, tế bào thiếu hụt năng lượng để thực hiện các hoạt động sống và cơ thể sẽ chết dần.

C. Oxygen là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.

D. Cả 3 phương án A, B đều đúng.

 

Câu 4: Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống là gì?

A. Thực vật sử dụng carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ. 

B. Khí carbon dioxide là nguồn thức ăn quan trọng của các động vật khác. 

C. Carbon dioxide cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của các cơ thể sống.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Quá trình đốt cháy nhiên liệu và hô hấp tế bào đều

A. Sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 

B. Sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. 

C. Sử dụng, khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 

D. Sử dụng năng lượng và sản sinh ra khí carbon dioxide. 

Câu 6: Nhiệt độ như thế nào sẽ ảnh hưởng đến hô hấp tế bào? 

A. Quá cao hoặc quá thấp

B. Quá cao

C. Quá thấp

D. Trung bình.  

  

Câu 7: Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật

B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.

C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.

D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Câu 8: Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các chất hữu cơ

A. Khuếch tán 

B. Chủ động

C. Thẩm thấu

D. Bổ sung

 

Câu 9: Hô hấp diễn ra càng mạnh thì lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản sẽ như thế nào?

A. Càng tăng lên cao, gây giảm sút khối lượng nông sản

B. Tiêu hao càng nhiều, gây giảm sút khối lượng và chất lượng nông sản

C. Càng tăng lên cao, gây giảm sút chất lượng nông sản. 

D. Cả đáp án B, C đều đúng.

 

Câu 10: Bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide, để bảo quản nông sản,chúng ta cần đưa cường độ hô hấp ở nông sản về mức độ nào sau đây?

A. Mức tối thiểu

B. Mức tối đa

C. Mức trung bình

D. Mức hợp lý

 

Câu 11: Tại sao người nông dân tường dùng biện pháp phơi khô để bảo quản hạt trong thời gian dài?

A. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi làm chết tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng hạt trong thời gian dài.

B. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt phòng chống ẩm mốc hạt.

C. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt, chạm quá trình hô hấp tế bào của hạt, hạt rơi vào trạng thái ngủ, phòng chống ẩm mốc, giúp bảo quản hạt giống trong thời gian dài.

D. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi giúp ức chế quá trình hô hấp tế bào của hạt và giúp tiêu diệt bào tử nấm mốc xung quanh hạt.

Câu 12: Tại sao cần hạn chế hô hấp tế bào trong quá trình bảo quản nông sản?

A. Hô hấp tế bào làm tiêu hao lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng có trong nông sản.

B. Hô hấp tế bào khiến nông sản mất mùi vị trong thời gian dài bảo quản

C. Hô hấp tế bào khiến nông sản không bảo quản được lâu.

D. Hô hấp tế bào thải ra môi trường lượng lớn CO2 gây ngộ độc cho con người.

Câu 13: Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp với hàm lượng nước của cơ thể

A. Tỉ lệ thuận

B. Tỉ lệ nghịch

C. Tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch tùy giai đoạn

D. Cả ba đều sai.

Câu 14:  Hô hấp tế bảo gồm

A. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra carbon dioxide

B. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng 

C. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra nước

D. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra các chất hữu cơ

Câu 15: Trong quá trình hô hấp tế bào nước đóng vai trò 

A. Dung môi và môi trường

B. Nguyên liệu và môi trường

C. Dung môi và nguyên liệu

D. Môi trường và sản phẩm

Câu 16: Trong quá trình hô hấp tế bào Oxygen đóng vai trò 

A. Sản phẩm

B. Dung môi

C. Nguyên liệu

D. Năng lượng

Câu 17: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở tế bào là gì?

A. Làm tăng nồng độ oxi trong máu

B. Cung cấp oxi cho tế bào và loại CO, khỏi tế bào

C. Làm giảm nồng độ CO2 của máu

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả cần phải làm cho hô hấp 

A. Vẫn hoạt động bình thường

B. Giảm đến mức tối thiểu

C. Tăng đến mức tối đa.

D. Không còn hoạt động được.

Câu 19: Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là 

A. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ cao vừa phải

B. Nơi cất giữ phải cao ráo

C. Phải để chỗ kín để không ai thấy

D. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.



Câu 20: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?

A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không

B. Bảo quản khô.

C. Bảo quản lạnh

D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.

Câu 21: Vì sao muốn bảo quản thì cần phải phơi khô hạt?

A. Vì khi hạt khô, độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp giảm.

B. Vì khi hạt khô, cường độ hô hấp bằng 0.

C. Vì khi hạt khô, không bị động vật ăn.

D. Vì khi hạt khô, dễ gieo trồng cho vụ sau.

Câu 22: Để bảo quản hạt giống người ta thường dùng biện pháp nào, tại sao?

A. Sấy khô, làm cho độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp thấp

B. Phơi khô, làm cho độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp thấp

C. Bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp, cường độ hô hấp thấp

D. Bảo quản ở kho có nồng độ oxi cao, cường độ hô hấp thấp

Câu 23: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

A. Nhiệt độ.

B. Nồng độ khí CO2.

C. Nồng độ khí Nitơ (N2) 

D. Hàm lượng nước.

                 

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1: Khi trồng trọt cần xới tơi đất trồng giúp 

A. Giúp nước mưa dễ thẩm vào đất, cây không bị mất nước.

B. Giúp cây hấp thu tốt phân bón

C. Giúp đất thoáng khí, tăng khả năng hô hấp của cây trồng

D. Tạo điều kiện thuận lợi giúp các loài động vật có lợi cho cây trồng phát triển (VD  giun đất, trùng que).

Câu 2: Ở động vật khi tiếp xúc với môi trường có nồng độ carbon dioxide cao 

A. CO2 cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, rối loạn quá trình hô hấp tế bào, có thể gây tử vong.

B. CO cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, rối loạn quá trình hô hấp tế bào, có thể gây tử vong

C. CO2 cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, cưởng độ hô hấp tế bào giảm.

D. O2 cạnh tranh với CO2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, cường độ hô hấp tế bào giảm.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không có ở hô hấp tế bào?

A. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O

B. Quá trình phân giải chất tạo ra nhiều sản phẩm trung gian

C. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt

D. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP

Câu 4: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của nước đối với quá trình hô hấp là không đúng?

A. Hàm lượng nước trong cơ thể liên quan trực tiếp tới cường độ hô hấp

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể

C. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

D. Cung cấp proton H + và năng lượng cho quá trình hô hấp.

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào

B. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào

C. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP

D. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử

Câu 6: Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm

(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.

(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.

(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.

Số nhận định đúng là 

A. 4. 

B. 3. 

C. 1 

D. 2.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp?

A. Đây là các quá trình trái ngược nhau, không liên quan với nhau.

B. Đây là các quá trình liên tiếp và thống nhất với nhau.

C. Đây là các quá trình có nguyên liệu giống nhau nhưng kết quả khác nhau.

D. Đây là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?

A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

B. Oxygen là nguyên liệu quan trọng để thực hiện quá trình hô hấp tế bào.

C. Càng lên cao không khí càng loãng, hàm lượng oxygen trong không khí càng ít.

D. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau và độc lập vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình hô hấp?

A. quá trình hô hấp đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. quá trình hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.

C. quá trình hô hấp làm sạch môi trường.

D. quá trình hô hấp chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là hợp lý khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản? 

A. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

B. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.

C. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

D. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản?

A. Tùy theo từng nhóm nông sản mà có cách bảo quản khác nhau. 

B. Để bảo quản nông sản, cần làm ngưng quá trình hô hấp tế bào.

C. Phơi khô nông sản sau thu hoạch là cách bảo quản nông sản tốt nhất.

D. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.

Câu 12: Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản?

A. Cần lưu ý điều chỉnh các yếu tố như hàm lượng nước, khí carbon dioxide, khí oxygen và nhiệt độ khi bảo quản nông sản.

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong các loại hạt.

C. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

D. Cả hai phương án A, B đều đúng.

3. VẬN DỤNG (11 câu)

Câu 1: Nồng độ khí Oxygen mà ở đó thực vật giảm hô hấp tế bào là 

A. < 5 %

B. > 5 %

C. < 0,5 %

D. > 15 %

Câu 2: Tại sao không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ?

A. Cây xanh quang hợp tạo ra nhiều O2 làm tăng cường độ hô hấp trong lúc ngủ.

B. Quá trình hô hấp ở cây xanh tạo ra nhiều CO2 làm tăng nồng độ CO2 trong môi trường, dễ gây ngạt cho cơ thể trong lúc ngủ.

C. Quá trình hô hấp ở cây xanh tạo ra nhiều O2 làm tăng nồng độ O2 trong môi trường, dễ gây ngạt cho cơ thể trong lúc ngủ.

D. Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra nhiều CO2 làm tăng nồng độ CO2 trong môi trường, dễ gây ngạt cho cơ thể trong lúc ngủ.

Câu 3: Nồng độ khí Carbon dioxide gây ức chế hô hấp

   A. 3 % -5 %

   B. 2 % -4 %

   C. 2 % -5 %

   D. 8 % -10 %

Câu 4: Đâu là các biện pháp bảo quản nông sản ứng dụng làm chậm quá trình hô hấp tế bào 

(1) Bảo quản lạnh

(2) Phơi khô

(3) Ngâm, muối chua

(4) Ướp muối

(5) Bảo quản trong kho kín (nồng độ CO2 cao)

A. (1), (3), (5)

B. (1), (2), (5)

C. (2), (4), (5)

D. (2), (3), (4)

Câu 5: Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?

(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.

(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.

(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoảng.

(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C.  (1), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 6: Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày?

A. Ban đêm. 

B. Buổi sáng.

C. Cả ngày và đêm. 

D. Ban ngày.

Câu 7: Trong bảo quản nông sản người ta không sử dụng biện pháp nào để giảm cường độ hô hấp đến mức

tối thiểu?

A. Phơi khô đối tượng bảo quản để độ ẩm còn 13 – 16 %

B. Giữ nông sản trong các kho lạnh ở nhiệt độ thích hợp

C. Sử dụng nồng độ CO2

D. Xử lý ở nhiệt độ cao để loại bỏ nước.

Câu 8: Trong phòng chứa nông sản (khoai, thóc, hạt đỗ), để giảm hao hụt và giữ chất lượng cho nông sản đó trong thời gian dài, người ta thường làm gì?

A. Hạ thấp nhiệt độ, độ ẩm và lượng oxi, tăng lượng cacbonic

B. Hút bớt khí oxi và cacbonic, rồi bơm khí nito vào phòng

C. Để phòng luôn thoáng, cho vôi bột hút ẩm vào phòng đó

D. Làm phòng kín, giữ nhiệt độ bảo quản luôn ở 40c

Câu 9: Bà con nông dân thường có kinh nghiệm bảo quản hành tỏi không bị mọc mầm bằng cách 

A. Phơi khô rồi cất vào thùng kín

B. Phơi khô rồi cất vào bao tải

C. Phơi khô rồi cho vào tủ lạnh

D. Phơi khô rồi treo ở giàn bếp

Câu 10: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo

quản?

A. Quả quýt.

B. Cây mía.

C. Hạt điều

D. Quả dưa hấu.

Câu 11: Để bảo quản rau tươi, dựa chuột, bắp cải nên lựa chọn cách bảo quản nào sau đây cho phù hợp?

A. Để trong túi nylon kín hoặc đục lỗ và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

B. Phơi khô hoặc sấy khô

C. Để trong túi nylon hút chân không 

D. Để nơi khô ráo, thoáng khí

                                      

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Em hãy vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao con người khi ở trên đỉnh núi cao thường thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng?

A. Do có những người chưa quen hoặc không kịp thích nghi với điều kiện khí hậu trên cao, sẽ dễ dẫn đến nguy cơ mắc một số bệnh lý cấp tính nguy hiểm đến tính mạng, chẳng hặn như sốc độ cao cấp tính.

B .Do một số người dân địa phương sống ở trên vùng núi cao nhưng mất khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, thở nhanh hơn là biểu hiện của say núi mạn tính –  tính trạng thiếu oxy trong thời gian dài. 

C. Do một số người có bệnh về đường hô hấp nên sẽ thở nhanh hơn khi đứng trên đỉnh núi.

D. Khi ở trên đỉnh núi cao, không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở vùng đồng bằng. Để lấy đủ lượng oxygen cần thiết cho hoạt động hô hấp tế bào, con người thường phải thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng.

Câu 2: Bạn An đã làm thí nghiệm như sau 

Thí nghiệm 1.  Chọn 20 hạt lạc đã được cất làm giống cách đây 3 tháng, ngâm

nước và ủ cho hạt nảy mầm.

Thí nghiệm 2. Lấy 20 hạt lạc ở thùng khác, đã được cất làm giống cách đây 1

năm, ngâm nước và ủ cho hạt nảy mầm.

Biết rằng điều kiện nhiệt độ, nồng độ khí oxygen và carbon dioxide, độ ẩm

đều giống nhau ở cả hai thí nghiệm ; lạc ở hai thí nghiệm cùng giống và thời

điểm thu hoạch như nhau.

Em hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích dự đoán của em?

A. Thí nghiệm 1 có số hạt nảy mầm nhiều hơn thí nghiệm 2. Hạt phơi khô làm giống nhưng trong hạt vẫn xảy ra quá trình hô hấp, phân giải các chất dự trữ. 

B. Thí nghiệm 2 có số hạt nảy mầm nhiều hơn thí nghiệm 1. Hạt phơi khô làm giống nhưng trong hạt vẫn xảy ra quá trình hô hấp, phân giải các chất dự trữ. 

C. Không dự đoán được kết quả nảy mầm vì khả năng nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào thời gian bảo quản hạt giống.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 3: Bạn Tiến tiến hành thí nghiệm như sau

Bước 1. Tiến lấy 100 g hạt đậu chia thành 2 phần bao gồm 50 g cho vào bình A và 50 g cho vào bình B.

Bước 2. Đổ nước sôi vào bình B để làm chết hạt và chắt bỏ nước.

Bước 3. Nút chặt các bình, để ở nhiệt độ phòng khoảng 1,5 đến 2 giờ.

Bước 4. Mở nút bình, đưa nhanh que kim loại có cây nến đang cháy vào trong hai bình.

Thí nghiệm của bạn An chứng minh điều gì?

A. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí oxygen trong bình A. Do vậy, mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.

B. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống sinh ra khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

C. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.

D. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

 

Câu 4: Sau khi thụ hoạch các loại hạt (ngô, thóc, đậu, lạc,...), cần thực hiện biện pháp nào để bảo quản? Vì sao để bảo quản các loại hạt giống, nên đựng trong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải)?

A. Để bảo quản các loại hạt, cần phơi hoặc sấy khô để giảm hàm lượng nước trong hạt. Không nên bảo quản hạt giống trong bao tải(cói, vải) vì bao tải không kín hoàn toàn, hạt vẫn có thể hút ẩm và hấp thụ khí oxygen từ không khí đề hô hấp, làm giảm chất lượng và hạt có thể nảy mầm.

B. Để bảo quản các loại hạt, cần phơi hoặc sấy khô để giảm hàm lượng nước trong hạt. Nên bảo quản các loại hạt giống trong chum, vại, thùng để ngăn cách hạt với các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ.... của môi trường để tránh hiện tượng hạt hô hấp và nảy mầm. 

C. Để bảo quản các loại hạt cần để trong túi nylon kín hoặc đục lỗ và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Không nên bảo quản hạt giống trong bao tải(cói, vải) vì bao tải không kín hoàn toàn, hạt vẫn có thể hút ẩm và hấp thụ khí oxygen từ không khí đề hô hấp, làm giảm chất lượng và hạt có thể nảy mầm.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay