Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối Bài 28: trao đổi chất khí ở sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 28: trao đổi chất khí ở sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 28: TRAO ĐỔI CHẤT KHÍ Ở SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Trao đổi khí là

A. Quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể.

B. Quá trình sinh vật thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2.

C. Quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2.

D. Quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2 và sử dụng chúng.

Câu 2: Trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường diễn ra theo cơ chế

A. Thẩm thấu.

B. Biến dị.

C. Khếch tán.

D. Phiên mã.

Câu 3: Ở động vật, trao đổi khí được thực hiện qua quá trình

A. Hô hấp.

B. Quang hợp.

C. Trao đổi chất.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4: Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện qua quá trình

A. Trao đổi chất.

B. Cả A và B đều đúng.

C. Quang hợp.

D. Hô hấp.

Câu 5: Thực vật trao đổi khí với môi trường chủ yếu qua

A. Khí khổng.

B. Lục lạp.

C. Không bào.

D. Tế bào hô hấp.

Câu 6: Khí khổng phân bố nhiều ở ở

A. Quả chín.

B. Lá cây.

C. Rễ cây.

D. Khí khổng phân bố đều trên các bộ phận của cây.

Câu 7: Tế bào khí khổng có hình dạng

A. Hình phễu.

B. Hình hạt ngô.

C. Hình hạt đậu.

D. Hình hạt lạc.

Câu 8:  Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Mỗi khí khổng gồm (1)………. tế bào hình hạt đậu nằm sát nhau, thành (2)……… mỏng, thành (3)………. dày.”

A. (1) ba; (2) trong; (3) ngoài.

B. (1) ba; (2) ngoài; (3) trong.

C. (1) hai; (2) trong; (3) ngoài.

D. (1) hai; (2) ngoài; (3) trong.

Câu 9: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thu khí

A. N2.

B. O3.

C. CO2.

D. O2.

Câu 10: Khí khổng mở khi

A. Cả C và D đều sai.

B. Cả C và D đều đúng.

C. Cây được cung cấp đủ nước.

D. Cây được chiếu sáng.

Câu 11: Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở cơ quan

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Bề mặt da.

C. Hệ thống ống khí.

D. Phổi.

Câu 12: Trong quá trình trao đổi khí ở động vật, oxygen được dẫn vào phổi đến cơ quan

A. Khí quản.

B. Phế nang.

C. Khoang mũi.

D. Phế quản.

Câu 13: Trong quá trình trao đổi khí ở động vật, carbon dioxide được đưa ra ngoài môi trường qua động tác

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Thiền.

C. Thở ra.

D. Hít vào.

Câu 14: Ở người, khi hít vào, không khí lần lượt đi qua

A. Khoang mũi, hầu, khí quản, phế quản, phổi, phế nang, các tế bào trong cơ thể.

B. Khoang mũi, khí quản, phế quản, phổi, phế nang, các tế bào trong cơ thể.

C. Khoang mũi, hầu, phế quản, phế nang, phổi, khí quản, các tế bào trong cơ thể.

D. Khoang mũi, khí quản, phế quản, phế nnag, phổi, các tế bào trong cơ thể.

Câu 15: Mỗi khí khổng gồm mấy tế bào

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Ở đa số các cây trên cạn, khí khổng thường phân bố ở đâu

A. Lớp biểu bì mặt trên của lá.

B. Lớp biểu bì mặt dưới của lá.

C. Chỉ có ở mặt trên của lá.

D. Chỉ có ở mặt dưới của lá.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của khí khổng đối với lá cây

A. Khí khổng giúp cây quang hợp và hô hấp

B. Khí khổng giúp cây trao đổi các loại khí.

C. Khí khổng giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng.

D. Khí khổng giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 3: Theo cơ chế khuếch tán, các phân tử khí di chuyển từ

A. Nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao.

B. Nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.

C. Nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

D. Nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

Câu 4: Những đặc điểm giống nhau của sự trao đổi khí ở thực vật và động vật là gì

A. Tất cả các phương án dưới đây đều đúng.

B. Các khí tham gia vào quá trình trao đổi khí.

C. Cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí.

D. Đường đi của khí trong cơ thể.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình trao đổi khí ở sinh vật

A. Ở châu chấu, trao đổi khí diễn ra qua da.

B. Khi hít vào, O2 khuếch tán từ môi trường vào phổi.

C. Ở người, chỉ hít vào khí O2.

D. Ở người, trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khí khổng

A. Khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo ra lỗ khí.

B. Khí khổng có thể đóng và mở hoàn toàn.

C. Tế bào của khí khổng có vách dày mỏng không đều.

D. Các tế bào hình hạt đậu chứa nhiều lục lạp (có vai trò đóng mở khe khí khổng).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình trao đổi khí ở thực vật

A. Các loại cây khác nhau thì có mật độ khí khổng khác nhau.

B. Khí khổng không đóng và mở hoàn toàn.

C. Khí khổng phân bố nhiều ở mặt dưới của lá là đặc điểm tiến hóa thích nghi của nhiều loại thực vật (chủ yếu là cây hai lá mầm).

D. Các loại cây khác nhau thì có cấu tạo khí khổng khác nhau.

Câu 8: Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống là

A. Thực vật sử dụng carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.

B. khí carbon dioxide là nguồn thức ăn quan trọng của các động vật khác.

C. Carbon dioxide cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của các cơ thể sống.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Tại sao khí khổng phân bố nhiều ở mặt dưới của lá là đặc điểm tiến hóa thích nghi của nhiều loại thực vật (chủ yếu là cây hai lá mầm)

A. Cả C và D đều sai.  

B. Cả C và D đều đúng.

C. Tối ưu hóa sự quang hợp.

D. Giảm mất nước.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình trao đổi khí ở sinh vật

A. Khi hô hấp, sinh vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

B. Khuếch tán là sự di chuyển các phân tử khí từ vùng có nồng độ phân tử khí cao sang vùng có nồng độ phân tử khí thấp.

C. Khi quang hợp, thực vật thu nhận oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

D. Trao đổi khí diễn ra nhanh khi diện tích khuếch tán lớn.

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp

A. Đây là các quá trình liên tiếp và thống nhất với nhau.

B. Đây là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.

C. Đây là các quá trình có nguyên liệu giống nhau nhưng kết quả khác nhau.

D.  Đây là các quá trình trái ngược nhau, không liên quan với nhau.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp

A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau và độc lập vì nó không diễn ra cùng một thời điểm.

B. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

C. Oxygen là nguyên liệu quan trọng để thực hiện quá trình hô hấp tế bào.

D. Càng lên cao không khí càng loãng,  hàm lượng oxygen trong không khí càng ít.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ cơ quan mà quá trình trao đổi khí diễn ra ở người

A. Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ cơ quan hệ tuần hoàn.

B. Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ cơ quan hệ thần kinh.

C. Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ cơ quan hệ hô hấp.

D. Ở người, trao đổi khí oxygen và carbon dioxide giữa cơ thể với môi trường được thực hiện thông qua hệ cơ quan hệ tiêu hóa.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật

A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.

C. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

D. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật

A. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.

C. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Vai trò của hít thở sâu đối với cơ thể người là

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Giảm căng thẳng, bình tĩnh.

C. Tăng năng lượng.

D. Tăng cường hệ thống hô hấp.

Câu 2: Ở cây sen, khí khổng tập trung chủ yếu ở

A. Mặt ngoài của cánh hoa.

B. Mặt trong của cánh hoa.

C. Mặt trên của lá.

D. Mặt dưới của lá.

Câu 3: Khi trồng cây trong phòng ngủ, vì sao cần phải để phòng ngủ được thông thoáng vào ban đêm

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều sai.

B. Vì khi không có ánh sáng, cây không quang hợp mà chỉ trao đổi chất, quá trình này cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Nếu phòng ngủ không được thông thoáng, hoạt động hô hấp của cây sẽ dễ gây ra tình trạng bị ngạt thở, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của người trong phòng.

C. Vì khi không có ánh sáng cây không quang hợp mà chỉ hô hấp tế bào, quá trình hô hấp tế bào cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Nếu phòng ngủ không được thông thoáng, hoạt động hô hấp của cây sẽ dễ gây ra tình trạng bị ngạt thở, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của người trong phòng.

D. Vì khi không có ánh sáng, có một số loài cây vẫn quang hợp, quá trình này cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Nếu phòng ngủ không được thông thoáng, hoạt động hô hấp của cây sẽ dễ gây ra tình trạng bị ngạt thở, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của người trong phòng.

Câu 4: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng

A. Một lần hít vào và một lần thở ra.

B. Hai lần hít vào và một lần thở ra.

C. Một lần hít vào và hai lần thở ra.

D. Một lần hít vào hoặc một lần thở ra.

Câu 5: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu

A. Nitrogen.

B. Ozone.

C. Oxygen.

D. Carbon dioxide.

Câu 6: Tác nhân nào dưới đây không gây hại cho đường dẫn khí

A. Vi khuẩn.

B. Tinh dầu trầm.

C. Bụi.

D. Khói thuốc lá.

Câu 7: Trong những ngày nắng nóng mạnh sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra

A. Nhanh.

B. Chậm.

C. Bình thường.

D. Tùy từng bộ phận của thực vật.

Câu 8: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp bằng

A. Phổi.

B. Mang.

C. Hệ thống ống khí.

D. Bề mặt cơ thể.

Câu 9:Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất

A. Phổi và da của ếch nhái.

B. Da của giun đất.

C. Phổi của chim.

D. Phổi của bò sát.

Câu 10:Động vật hô hấp bằng phổi là

A. Cá voi.

B. Kiến.

C. Ốc sên.

D. Tôm.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

 

Câu 1:Vì sao khi bắt giun đất để trên bề mặt khô ráo thì nhanh bị chết

A. Do giun đất bị sốc nhiệt, các chức nnagw hoạt động của cơ thể giảm mạnh, lượng O2 cung cấp không đủ cho các tế bào nên giun nhanh bị chết.

B. Trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, khí CO2 và O2 không khuếch tán qua da, giun không hô hấp nên nhanh chết.

C. Do giun đất chỉ sống được ở trong đất, rời khỏi đất giun sẽ bị chết.

D. Do không khí bị ô nhiễm quá nặng, ở bề mặt trên mặt đất tiếp xúc với quá nhiều CO2 nên bị ngộ độc.

Câu 2:Vì sao con người khi ở trên đỉnh núi cao thường thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng

A. Do có những người chưa quen hoặc không kịp thích nghi với điều kiện khí hậu trên cao, sẽ dễ dẫn đến nguy cơ mắc một số bệnh lý cấp tính nguy hiểm đến tính mạng, chẳng hặn như sốc độ cao cấp tính.

B. Khi ở trên đỉnh núi cao, không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở vùng đồng bằng. Để lấy đủ lượng oxygen cần thiết cho hoạt động hô hấp tế bào, con người thường phải thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng.

C. Do một số người dân địa phương sống ở trên vùng núi cao nhưng mất khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, thở nhanh hơn là biểu hiện của say núi mạn tính – tính trạng thiếu oxy trong thời gian dài.

D. Do một số người có bệnh về đường hô hấp nên sẽ thở nhanh hơn khi đứng trên đỉnh núi.

 

Câu 3:Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên

A. Vì khi chạy các cơ bắp của con người đều hoạt động nên sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và tăng nhịp thở.

B. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

C. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời thu nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

D. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí carbon dioxide và tăng đào thải khí oxygen đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

 

Câu 4:Cách chọn cá tươi

A. Mang cá có màu hồng, không bị nhớt.

B. Mang cá có màu trắng, không bị nhớt.

C. Mang cá có màu đen, sờ thấy nhớt.

D. Mang cá có màu xám, sờ thấy nhớt.

 

Câu 5:Vào những ngày trời nắng nóng, sự trao đổi khí của cây diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?

A. Sự trao đổi khí của cây diễn ra nhanh trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, khí khổng mở ra để hấp thu nước, làm tăng sự khuếch tán các loại khí qua khí khổng. Điều này thức đẩy quá trình trao đổi khí ở thực vật.

B. Sự trao đổi khí của cây diễn ra chậm trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, khí khổng đóng lại để hạn chế sự mất nước, làm giảm sự khuếch tán các loại khí qua khí khổng. Điều này ngăn cản quá trình trao đổi khí ở thực vật.

C. Sự trao đổi khí của cây diễn ra nhanh trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, thực vật cần nhiều năng lượng hơn. Điều này thức đẩy quá trình trao đổi khí ở thực vật.

D. Sự trao đổi khí của cây diễn ra chậm trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, các hoạt động của thực vật bị giảm sút. Điều này ngăn cản quá trình trao đổi khí ở thực vật.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay