Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

1. NHẬN BIẾT ( 15 câu)

Câu 1: Số hữu tỉ có thể viết dưới dạng nào?

A. Số nguyên dương

B. Số nguyên âm

C. Phân số với mẫu dương

D. Cả ba đáp án

 

Câu 2: Cách cộng, trừ hai số hữu tỉ?

A. Viết thành dạng phân số áp dụng quy tắc nhân phân số

B. Viết thành dạng phân số áp dụng quy tắc chia phân số

C. Viết thành dạng phân số áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số

D. Cộng như số tự nhiên

 

Câu 3: Cách nhân, chia hai số hữu tỉ?

A. Viết thành dạng phân số áp dụng quy tắc nhân, chia phân số

B. Viết thành dạng phân số áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số

C. Nhân, chia lần lượt từng số cho nhau

D. Không chia được hai số hữu tỉ

 

Câu 4: Tính chất của phép cộng số hữu tỉ?

A. Tính chất phân phối giống phân số

B. Tính chất giao hoán giống phân số

C. Tính chất kết hợp giống phân số

D. Cả hai tính chất B và C

 

Câu 5: Tổng của hai số đối có giá trị bằng?

A. 0

B. Chính nó

C. $\frac{1}{18}$

D. $\frac{1}{8}$

 

Câu 6: Một số hữu tỉ cộng với số không có giá trị là?

A. 0

B. Chính nó

C. Số đối của nó

D. 3

 

Câu 7: Số hữu tỉ được viết dưới dạng?

A. $\frac{a}{b}$ với a,b $\in $ $\mathbb{N}$

B. $\frac{a}{b}$ với a,b $\in $ $\mathbb{Z}$

C. $\frac{a}{b}$ với a,b $\in $ $\mathbb{Z}$ và b $\neq$0

D. $\frac{a}{b}$ với a,b $\in $ $\mathbb{N}$ và b $\neq$0

 

Câu 8:  Tính chất của phép nhân, chia số hữu tỉ với phép nhân, chia phân số?

A. Có các tính chất của phép cộng phân số

B. Có các tính chất của phép trừ phân số

C. Có các tính chất của phép nhân, chia phân số

D. Tính chất khác nhau

 

Câu 9: Nếu số hữu tỉ được cho ở dạng số thập phân thì

A. Áp dụng quy tắc cộng, trừ số thập phân

B. Áp dụng quy tắc nhân, chia số thập phân

C. A và B

D. Không tính toán được

 

Câu 10: Tính chất của phép nhân, chia số hữu tỉ?

A. Tính giao hoán

B. Tính kết hợp

C. Tính phân phối

D. A, B, C

 

Câu 11: Khi nhân một số hữu tỉ a với số 1 ta có kết quả là?

A. 0

B. 1

C. a

D. -a

 

Câu 12: Khi nhân một số hữu tỉ a với số không ta có kết quả là?

A. 0

B. 1

C. a

D. -a

 

Câu 13: Biểu thức nào dưới đây thể hiện tính giao hoán của phép nhân hai số hữu tỉ a và b?

A. a.b=b.a

B. 1.a=a

C. a.0=a

D. -a.b=b.a

 

Câu 14: Biểu thức nào dưới đây thể hiện tính kết hợp của phép nhân các số hữu tỉ a, b, c?

A. (a.b).c= a.(b.c)

B. a.b.c=-a.b.c

C.a.b.c=0

D. a.b.c=1

 

Câu 15: Biểu thức nào dưới đây thể hiện tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số hữu tỉ?

A. (a+b).c=ac+bc

B.  (a+b).x=ab+bc

C. (a+b).c=0

D. (a+b).c=1

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Số 0.25 bằng?

A. $\frac{26}{100}$

B. $\frac{1}{4}$

C. $\frac{2}{5}$

D. $\frac{3}{2}$

 

Câu 2: Cho số hữu tỉ a, số đối -a, tổng hai số bằng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

 

Câu 3: Những số nào sau đây là những số bằng nhau:

A. $\frac{2}{3}$= $\frac{4}{6}$= $\frac{9}{6}$

B. $\frac{5}{3}$ = $\frac{15}{9}$ = $\frac{10}{3}$

C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$=$\frac{6}{4}$

D. $\frac{1}{4}$=$\frac{3}{8}$=$\frac{5}{10}$

 

Câu 4: Cặp so sánh nào sau đây đúng?

A. 1,5> 2$\frac{1}{5}$

B. 1,5< 2$\frac{1}{5}$

C.1,5= 2$\frac{1}{5}$

D. Không so sánh được

 

Câu 5: Cặp so sánh nào sau đây đúng?

A. 2,5 > 3$\frac{2}{5}$

B. 1,5 > 3$\frac{2}{5}$

C. 2,5 < 2$\frac{1}{5}$

D. 1,2 > 1$\frac{2}{5}$

 

Câu 6: Những số nào sau đây là những số không bằng nhau:

A. $\frac{2}{3}$ = $\frac{4}{6}$ = $\frac{6}{9}$

B. $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{5}{10}$

C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$

D. $\frac{5}{3}$ = $\frac{10}{6}$ = $\frac{15}{9}$

 

Câu 7: Dãy các số hữu tỉ được sắp xếp theo chiều tăng dần là

A.  $\frac{3}{2}$, $\frac{5}{6}$, $\frac{3}{4}$

B.  $\frac{3}{2}$, $\frac{9}{6}$, $\frac{6}{4}$

C.  $\frac{1}{4}$, $\frac{4}{8}$, $\frac{5}{7}$

D.  $\frac{1}{3}$, $\frac{3}{6}$, $\frac{5}{9}$

 

Câu 8: Dãy các số hữu tỉ được sắp xếp theo chiều giảm dần là

A. $\frac{3}{2}$, $\frac{5}{6}$, $\frac{3}{4}$

B. $\frac{1}{3}$, $\frac{3}{6}$, $\frac{5}{9}$

C. $\frac{3}{2}$, $\frac{9}{6}$, $\frac{6}{9}$

D. $\frac{1}{4}$, $\frac{4}{8}$, $\frac{5}{7}$

 

Câu 9: Theo tính chất của phép công hai số hữu tỉ ta có

A. 1,5 + 0,5 = 0,5 + 1,5

B. 1,5 + 0,5 = -1,5 – 0,5

C. 1,5 + 0,5 = 1,5 – 0,5

D. 1,5 + 0,5 = -1,5 + 0,5

 

Câu 10: Hãy so sánh hai số hữu tỉ sau $\frac{5}{2}$và 1,8

A. $\frac{5}{2}$ >1,8

B. $\frac{5}{2}$ <1,8

C. $\frac{5}{2}$ =1,8

D. Không so sánh được.

 

Câu 11: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

1,3 ; 2$\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $\frac{-3}{4}$

A. 1,3 ; 2$\frac{1}{2}$; -0,5 ; $\frac{-3}{4}$

B. 2$\frac{1}{2}$; 1,3; -0,5 ; $\frac{-3}{4}$

C. $\frac{-3}{4}$ ; 1,3 ; 2$\frac{1}{2}$: -0,5

D. $\frac{-3}{4}$;  -0,5; 1,3; 2$\frac{1}{2}$

 

Câu 12: Theo tính chất phân phối phép cộng và nhân số hữu tỉ ta có?

A. ($\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{2}$) . $\frac{1}{4}$ = $\frac{2}{5}$ . $\frac{3}{2}$ - $\frac{3}{2}$

 . $\frac{1}{4}$

B. ($\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{2}$) . $\frac{1}{4}$ =$\frac{2}{5}$ . $\frac{1}{4}$ - $\frac{3}{2}$

 . $\frac{1}{4}$

C. ($\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{2}$) . $\frac{1}{4}$ =$\frac{2}{5}$ . $\frac{1}{4}$ + $\frac{3}{2}$

 . $\frac{1}{4}$

D. ($\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{2}$) . $\frac{1}{4}$ = - $\frac{2}{5}$ . $\frac{1}{4}$ - $\frac{3}{2}$

 . $\frac{1}{4}$

 

Câu 13: Phép tính nào là đúng?

A. (1,5.0.5).0,3 = 1,5 . (0,5 +0,3)

B.(1,5.0.5).0,3 = 1,5 + (0,5 +0,3)

C. (1,5.0.5).0,3 = 1,5 . (0,5 . 0,3)

D. (1,5.0.5).0,3 = - 1,5 + (0,5 +0,3)

 

Câu 14: Số nào sau đây không bằng 1,5

A. $\frac{9}{6}$

B. $\frac{6}{4}$

C.  $\frac{3}{2}$

D.  $\frac{1}{5}$

Câu 15: Số nào sau đây bằng $\frac{3}{2}$

A. $\frac{1}{4}$

B. $\frac{7}{4}$

C. $\frac{15}{8}$

D. $\frac{15}{10}$

 

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1: Cho ba số hữu tỉ a,b,c. Nếu 0<a<b<c thì

A. $\frac{a}{b}$ + $\frac{c}{b}$ = $\frac{a+c}{b}$

B. $\frac{a}{b}$ +$\frac{c}{b}$ =  - $\frac{a+c}{b}$

C. $\frac{a}{b}$ +$\frac{c}{b}$ =  - $\frac{a-c}{b}$

D. $\frac{a}{b}$ +$\frac{c}{b}$ =  $\frac{a-c}{b}$

 

Câu 2: Tổng 1,5 + 0.62 bằng

A. 2,125

B. 0

C. 2

D. 1,6

 

Câu 3: Viết về dạng phân số của số hữu tỉ 0,125

A. $\frac{1}{5}$

B. $\frac{1}{6}$

C. $\frac{1}{7}$

D. $\frac{1}{8}$

 

Câu 4: Ta có các số hữu tỉ a, b khác 0. Kết quả của (a+b)+(-a) bằng

A. 0

B. b

C. 1

D. 2a

 

Câu 5: Tính -0.5+ $\frac{2}{3}$ + $\frac{1}{2}$

A. 2,3

B. $\frac{2}{3}$

C. $\frac{7}{15}$

D. $\frac{7}{10}$

Câu 6: Tính 6,5 + (1,25 - $\frac{1}{4}$)

A. 2

B. 7,5

C. $\frac{7}{15}$

D. $\frac{7}{10}$

 

Câu 7: Tính 6,5 - (1,25 - $\frac{1}{4}$ )

A. 2

B. 7,5

C. 6,5

D. $\frac{7}{10}$

 

Câu 8: Tính 0,7 : 1,5

A. 1

B. 7,5

C. $\frac{7}{15}$

D. $\frac{7}{10}$

Câu 9: Tính 9,4.(1,5+0,25)

A. $\frac{329}{20}$

B. $\frac{328}{20}$

C. $\frac{3621}{20}$

D. $\frac{382}{20}$

 

Câu 10: Tính $\frac{7}{6}$ + 3 $\frac{1}{4$ +  $\frac{7}{6}$ . (-0,25)

A. 3,5

B. 7

C. 6

D.  $\frac{7}{6}$

 

Câu 11: So sánh các số: 1,25 ; 0,75 : 2,2

A. 2,2>1,25>0,75

B. 0,75>1,25>2,2

C. 2,2>0,75>1,25

D. 0,75<1,25>2,2

 

Câu 12: Cho các số hữu tỉ a, b, c >0.

A. (a+b+c).(b+c)=ab+ac+bc

B. (a+b).(b+c)=ab+bb+ac+bc

C. (a+b+c).(b+c)=ab+bb+cc+ac

D. (a+b).(b+c)=ab+bb+ac+cc

 

Câu 13: Tìm số a. Biết $\frac{7}{6}$ . 3$\frac{1}{4}$ + $\frac{7}{6}$. (-0.25)= 1,5 +â. 

A. 0

B. 2

C. $\frac{1}{4}$

D. 3

 

Câu 14: Tính biểu thức: (7- 0,5 - $\frac{3}{4}$) : ( 5 - 0,25 - $\frac{5}{8}$)

A. 0

B. $\frac{46}{33}$

C. $\frac{46}{31}$

D. $\frac{46}{333}$

Câu 15: Cho số a = (7- 0,5 - $\frac{3}{4}$) : (5 - 0,25 - $\frac{5}{8}$) ; b = $\frac{9}{13}$.0,25

Tính 2a*b

A. $\frac{69}{141}$

B. $\frac{69}{134}$

C. $\frac{69}{143}$

D. $\frac{69}{114}$

 

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

Câu 1:Có hai tấm ảnh kích thước 10cm*15cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6cm*27,9cm như Hình vẽ. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

A. 300

B. 302,6

C. 302,64

D. $\frac{7568}{25}$

 

Câu 2:Ngăn đựng sách của một giá sách trong thu viện dài 120cm như hình vẽ. Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

A. 51

B. 49

C. 52

D. 50

 

Câu 3:Tính nhiệt độ tại độ cao 935m so với mặt đất, biết cứ cao thêm 10m thì nhiệt độ giảm đi 1,1 độ C, Nhiệt độ trung bình tại điểm xét là 25 độ C.

A. -67,85 độ C

B. -57,85 độ C

C. -45,85 độ C

D. -77,85 độ C

 

Câu 4:Tìm x? Biết mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

A. 100

B. 1

C. 10

D. 1000

 

Câu 5:Điền dấu phù hợp vào dấu ? để có kết quả đúng: 

$\frac{8}{9}$ + $\frac{25}{6}$ ? 5 - $\frac{1}{9}$ = $\frac{29}{18}$

A. Cộng

B. Trừ

C. Nhân

D. Chia

=> Giáo án toán 7 kết nối bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay