Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 7 kết nối. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Trắc nghiệm toán 7 kết nối bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

BÀI 8: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC

A.   TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( 15 câu)

Câu 1: Hai góc kề bù là gì?

A. Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.

B. Hai góc có hai cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.

C. Hai góc có một cạnh chung, một cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.

D. Hai góc có hai cạnh chung, một cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.

 

Câu 2: Tổng số đo góc của hao góc kề bù bằng.

A. $180^{o}$

B. $90^{o}$

C. $120^{o}$

D. $100^{o}$

 

Câu 3: Hai góc đối đỉnh là?

A. Là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của hai cạnh của góc kia.

B. Là hai góc có hai cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.

C. Là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

D. Là hai góc có hai cạnh chung, một cạnh còn lại là hai tia đối nhau.

 

Câu 4: Tính chất của hai góc đối đỉnh là?

A. Hai góc đối đỉnh thì khác nhau

B. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

C. Hai góc đối đỉnh luôn có tổng bằng $180^{o}$

D. Hai góc đối đỉnh luôn có tổng bằng $90^{o}$

 

Câu 5: Tia phân giác của một góc là gì?

A. Là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

B. Là tia không nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

C. Là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc không nhau

D. Là tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc luôn bằng

 

Câu 6: Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc được gọi là?

A. Tia phân giác của góc đó

B. Đường phân chia của góc đó

C. Đường phân giác của góc đó

D. Đường cắt đôi của góc đó

 

Câu 7: Khi Oz là tia phân giác của góc $\widehat{xOy}$ thì.

A. $\widehat{xOy}$ = $\widehat{yOz}$ = $\frac{1}{3}$ $\widehat{xOy}$

B. $\widehat{xOz}$ = $\widehat{yOz}$ = $\frac{1}{2}$ $\widehat{xOy}$

C. $\widehat{xOy}$ = $\widehat{yOz}$ = $\frac{1}{4}$ $\widehat{xOy}$

D. $\widehat{xOy}$ = $\widehat{yOz}$ = $\frac{1}{5}$ $\widehat{xOy}$

 

Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

“ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh…và hai cạnh còn lại nằm…nhau đối với đường thẳng chứa cạnh chung đó.”

A. chung; khác phía

B. chung; cùng phía

C. khác; cùng phía

D. khác; khác phía

 

Câu 9: Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng?

A. $90^{o}$

B. $120^{o}$

C. $180^{o}$

D. $0^{o}$

 

Câu 10: Hai góc kề bù là hai góc.

A. Hai góc bù nhau

B. Hai góc kề nhau

C. Hai góc đối đỉnh

D. A và B, hai góc vừa bù nhau vừa kề nhau

 

Câu 11: Hai góc kề bù không thể thể là…

A. hai góc đối đỉnh

B. hai góc vuông

C. một góc $60^{o}$, một góc $120^{o}$

 

D. một góc $135^{o}$  , một góc $45^{o}$

 

 

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Hai góc kề bù là hai góc kề.

B. Hai góc bù có tổng số đo bằng $180^{o}$

C. Hai góc kề bù có một cạnh chung.

D. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng $120^{o}$

 

Câu 13: Hai góc đối đỉnh có số đo?

A. Tổng số đo bằng $180^{o}$

B. Bằng nhau

C. Khác nhau

D. Bằng $0^{o}$

 

Câu 14: Điền vào chỗ trống để có khẳng định đúng

“ Đường thẳng chứa…của một góc gọi là…của góc đó”

A. tia phân giác; đường phân giác

B. đường phân giác; tia phân giác

C. tia phân giác; tia phân giác

D. đường phân giác; đường phân giác

 

Câu 15: Nếu hai góc kề nhau có tổng số đo bằng $180^{o}$ thi đó là hai góc?

 

A. Hai góc bù nhau

B. Hai góc kề nhau

C. A và B, hai góc kề bù

D. Hai góc đối đỉnh

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Hai góc 1, 2 trong hình vẽ là hai góc gì? Chọn đáp án đầy đủ nhất.

A. 1, 2 là hai góc đối đỉnh

B. 1, 2 là hai góc bù

C. 1, 2 là hai góc kề

D. 1, 2 là hai góc kề bù

 

Câu 2: Hai góc 1, 2 trong hình vẽ có tính chất nào dưới đây?

A. Tổng số đo bằng 

B. Có một cạnh chung

C. A và B

D. Không có tính chất nào nêu trên

 

Câu 3: Chỉ ra hai góc bù trong hình vẽ.

A. Góc 1 và 2

B. Không có 2 góc bù nhau trong hình

C. Góc 1 và 3

D. Góc 2 và 3

 

Câu 4: Hai góc vuông kề nhau là hai góc? Chọn đáp án đầy đủ nhất.

A. Hai góc kề bù

B. Hai góc đối đỉnh

C. Hai góc kề

D. Hai góc bù

 

Câu 5: Nếu góc 1 và góc 2 có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm khác phía nhau đối với đường thẳng chứa cạnh chung thì?

A. Góc 1 và góc 2 là hai góc kề bù

B. Góc 1 và góc 2 là hai góc bù

C. Góc 1 và góc 2 là hai góc kề

D. Góc 1 và góc 2 là hai góc bất kì

 

Câu 6: Hai góc có tổng số đo bằng $180^{o}$ có thể là hai góc?

 

A. Hai góc vuông

B. Hai góc bù

C. Hai góc kề bù

D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Hai góc đối đỉnh có số đo góc bằng nhau

B. Hai góc đối đỉnh có số đo góc khác nhau $90^{o}$

C. Hai góc đối đỉnh có số đo góc khác nhau $60^{o}$

D. Hai góc đối đỉnh có số đo góc khác nhau $120^{o}$

 

Câu 8:  Điền vào chõ trống.

“ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà…của góc này là…của một cạnh của…”

A. mỗi góc; tia đối; góc kia

B. mỗi cạnh; tia đối; góc kia

C. mỗi góc; tia đối; cạnh kia

D. mỗi cạnh; tia đối; cạnh kia

 

Câu 9: Biết góc 1 và góc 2 là hai góc đối đỉnh. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. Góc 1 có số đo góc bằng góc 2

B. Góc 1 và góc 2 có thể là góc vuông

C. Góc 1 và góc 2 có thể bằng nhau và bằng $60^{o}$

D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 10: Hai góc đối đỉnh là hai góc kề bù khi nào?

A. Khi hai góc đó có tổng số đo bằng $180^{o}$

B. Hai góc đối đỉnh không thể là hai góc kề bù

C. Hai góc đối đỉnh có tổng số đo bằng $90^{o}$

D. Hai góc đối đỉnh là hai góc kề

 

Câu 11: Hai góc kề bù là hai góc đối đỉnh khi nào?

A. Hai góc kề bù không thể là hai góc đối đỉnh

B. Hai góc kề bù đó phải bằng nhau

C. Hai góc kề bù đó có tổng bằng

D. Hai góc kề bù đó có tổng bằng

 

Câu 12: Tia phân giác của một góc nằm trên một đường thẳng, đường thẳng đó là đường thẳng gì?

A. Đường thẳng cắt góc đó                

B. Đường thẳng vuông góc

C. Đường phân giác của góc đó         

D. Đường thẳng bất kỳ

 

Câu 13: Cho góc 1 kề với góc 2, cần thêm điều kiện gì để hai góc 1, 2 là hai góc kề bù.

A. Tổng số đo hai góc bằng $90^{o}$

B. Tổng số đo hai góc bằng $180^{o}$

C. Tổng số đo hai góc bằng $0^{o}$

D. Tổng số đo hai góc bằng $0^{o}$

 

Câu 14: Cho hình vẽ, biết góc 1 bằng góc 2. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Góc 1 và góc 2 là hai góc kề

B. Góc 1 và góc 2 là hai góc bù

C. Oz là tia phân giác của góc $\widehat{xOy}$

D. Oz là đường phân giác của góc $\widehat{xOy}$

 

Câu 15: Hai góc có số đo bằng nhau, cần thêm điều kiện gì để hai góc đó là hai góc đối đỉnh?

A. Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

B. Chỉ cần một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

C. Tổng số đo của hai góc đó phải bằng $120^{o}$

D. Một cạnh của góc này là tia phân giác của góc kia.

 

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1: Tính số đo góc $\widehat{A}$  biết góc $\widehat{A}$ kề bù với góc 

 

A. $120^{o}$

B. $60^{o}$

C. $90^{o}$

D. $30^{o}$

 

Câu 2: Tính số đo góc $\widehat{A}$ biết góc $\widehat{A}$ kề bù với góc 

 

A. $180^{o}$

B. $120^{o}$

C. $150^{o}$

D. $90^{o}$

 

Câu 3: Tìm x , biết x là số đo góc của góc đối đỉnh với góc $30^{o}$

A. x=$120^{o}$

B. x=$30^{o}$

C. x=$60^{o}$

D. x=$90^{o}$

 

Câu 4: Tìm x , biết x là số đo góc của góc đối đỉnh với góc $65^{o}$

A. x=$30^{o}$

B. x=$115^{o}$

C. x=$65^{o}$

D. x=$95^{o}$

 

Câu 5: Góc $\widehat{A}$ + $\widehat{B}$ = $18^{o}$  . Chọn đáp án đúng?

 

A.$\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc kề bù

 

B. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$là hai góc kề

 

C. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc đối đỉnh

 

D. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$  là hai góc bù

 

 

Câu 6: Góc $\widehat{A}$ = $\widehat{B}$. Chọn đáp án đúng?

 

A. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc đối đỉnh

 

B. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc bằng nhau

 

C. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc kề

 

D. $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc bù

 

 

Câu 7: Cho $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc đối đỉnh, Góc $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ kề bù với góc $90^{o}$. Tính số đo góc $\widehat{B}$ ?

 

A. $180^{o}$

B. $120^{o}$

C. $90^{o}$

D. $60^{o}$

 

Câu 8: Cho $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc đối đỉnh, Góc $\widehat{A}$ kề bù với góc $60^{o}$. Tính số đo góc $\widehat{B}$ ?

 

A. $60^{o}$

B. $90^{o}$

C. $120^{o}$

D. $180^{o}$

 

Câu 9: Cho $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc đối đỉnh, Góc $\widehat{A}$ kề bù với góc $60^{o}$. Tính số đo góc $\widehat{B}$?

 

A. $60^{o}$

B. $90^{o}$

C. $120^{o}$

D. $180^{o}$

 

Câu 10: Cho $\widehat{A}$, $\widehat{B}$ là hai góc đối đỉnh, Góc $\widehat{A}$ kề bù với góc $35^{o}$. Tính số đo góc $\widehat{b}$?

 

A. $145^{o}$

B. $135^{o}$

C. $165^{o}$

D. $55^{o}$

 

Câu 11: Góc đối đỉnh của một góc vuông có số đo góc bằng?

A. $180^{o}$

B. $190^{o}$

C. $120^{o}$

D. $90^{o}$

 

Câu 12: Cho hình vẽ, số đo góc bằng?

A. $170^{o}$

B.$110^{o}$

C. $120^{o}$

D. $0^{o}$

 

Câu 13: Cho hình vẽ, số đo góc $\widehat{yMz}$ bằng?

A. $120^{o}$

B. $110^{o}$

C. $70^{o}$

D. $0^{o}$

 

Câu 14: Cho hình vẽ, tìm các góc kề bù?

A. $\widehat{EDI}$ và $\widehat{FDI}$   là hai góc kề bù

 

B. $\widehat{EID}$ và  $\widehat{FID}$ là hai góc kề bù

 

C.  $\widehat{DEI}$và $\widehat{DFI}$  là hai góc kề bù

 

D.  $\widehat{EDI}$ và $\widehat{DIE}$  là hai góc kề bù

 

 

Câu 15: Cho hình vẽ, tìm các góc đối đỉnh?

A.  $\widehat{EDI}$ và  $\widehat{FDI}$  là hai góc đối đỉnh

 

B.   $\widehat{EID}$ và  $\widehat{FID}$ là hai góc đối đỉnh

 

C. Không có hai góc đối đỉnh trong hình

D.   $\widehat{EDI}$ và  $\widehat{DIF}$ là hai góc đối đỉnh

 

 

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

 

Câu 1: Quả cân ? ở đĩa cân bên trái nặng bao nhiêu kilogam để cân thăng bằng, tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc  $\widehat{AOB}$?

 

A.  3 kg

B. 4 kg

C. 3,5 kg

D. 3 kg

 

Câu 2: Cắt rời một góc $\widehat{xOy}$ từ một tờ giấy rồi gấp sao cho hai cạnh của góc trùng nhau. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Oz là đường phân giác của góc xOy.

B. Góc xOz bằng góc yOz.

C. A, B đều đúng

D. A, B đều sai

 

Câu 3: Tính góc $\widehat{xOy}$ biết góc $\widehat{yOz}$ = $23^{o}$

A. $46^{o}$

B. $64^{o}$

C. $23^{o}$

D. $60^{o}$

 

Câu 4: Ta chia một cái bánh chưng ra thành các phần bằng nhau như hình vẽ. Biết góc 1 bằng góc 2 bằng $45^{o}$. Hỏi các góc a,b,c, có số đo góc bằng bao nhiêu?

 

A. a=b=c=d=$30^{o}$

B. a=b=$90^{o}$ ; c= d= $45^{o}$

C. a=b=c=d=$45^{o}$

D. a=b=$45^{o}$ ; c=d=$90^{o}$

 

Câu 5: Cho hình vẽ, làm thế nào để OM là phân giác của góc xOy?

A. Điều chỉnh tia Oy để góc $\widehat{yOM}$ = $\widehat{yOx}$

B. Điều chỉnh OM để góc $\widehat{xOM}$ = $\widehat{yOM}$

 

C. Điều chỉnh tia Ox  để góc $\widehat{yOM}$ = $\widehat{yOx}$

D. Điều chỉnh tia để góc Ox để góc $\widehat{xOM}$ = $\widehat{xOy}$

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay