Bài tập file word Toán 11 Cánh diều Ôn tập chương 8 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận toán 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word toán 11 cánh diều Ôn tập chương 8 (P1). Giá trị lượng giác của góc lượng giác . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 cánh diều

ÔN TẬP CHƯƠNG 8. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN (PHẦN 2)

Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB và CA = CB. Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng chéo nhau SC và AB

Trả lời:

Xét:

Vậy SC và AB vuông góc với nhau

                                                                              

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD = 2a; SA = a. Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng bao nhiêu?

Trả lời:

SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ CD, AD ⊥ CD

Suy ra (SAD) ⊥ CD

Trong ( SAD) kẻ AH vuông góc SD tại H

Khi đó AH ⊥ (SCD)

Bài 3: Hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ S đến (ABC) bằng bao nhiêu?

Trả lời:

+ Gọi O là trọng tâm tam giác ABC.Do tam giác ABC đều nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC + Gọi O là trọng tâm tam giác ABC.Do tam giác ABC đều nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

+ Ta có: SA = SB = SC và OA = OB = OC nên SO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do đó SO  + Ta có: SA = SB = SC và OA = OB = OC nên SO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do đó SO ⊥ (ABC)

Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, SA = SC và SB = SD. Chứng minh rằng SO ⊥ (ABCD).

Trả lời:

Vì ABCD là hình bình hành nên OA = OC và OB = OD.

Từ SA = SC và SB = SD, ta có

Tương tự, từ SA = SC và SB = SD, ta có

Do đó,

Từ đó suy ra ⊥ (ABCD). 

 

 

Bài 5: Cho hình chóp  thỏa mãn. Tam giác  vuông tại. Gọi  là hình chiếu vuông góc của  lên. Tìm giao của mặt phẳng (SAH) và mặt phẳng (SCH).

Trả lời:

Bài 6: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tính góc giữa B’D’ và AA’ bằng 60.

Trả lời:

Bài 7: Cho tứ diện đều ABCD. Gọi I là trung điểm của BC. Tính côsin của góc tạo bởi hai đường thẳng DI và AB.

Trả lời:

Đặt cạnh của tứ diện có độ dài là a.

Gọi J là trung điểm AC.

Ta có IJ//AB

Kẻ  IJ (H

Ta có:

Bài 8: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AD. Cho biết AB=CD=2a và MN=a. Xác định góc tạo bởi hai đường thẳng AB và CD.

Trả lời:

Gọi I là trung điểm của AC ta có: IM=IN=a

Áp dụng định lí côsin trong

Suy ra

Vậy:

Bài 9: Cho hình chóp  có đáy  là hình thoi cạnh  và có . Góc giữa hai mặt phẳng  và  bằng?

Trả lời:

Gọi  là chân đường vuông góc của  xuống mặt phẳng đáy  ()

 Þ các hình chiếu:  Þ là tâm đường tròn

Mà tam giác  cân tại  (vì ) Þ tâm  phải nằm trên  Þ 

Vậy có

 nên góc .

Bài 10: Cho hình chóp tứ giác đều , có đáy  là hình vuông tâm . Các cạnh bên và các cạnh đáy đều bằng . Gọi  là trung điểm . Góc giữa hai mặt phẳng  và  bằng?

Trả lời:

Gọi  là trung điểm . Có  ;

. Do đó

 

Bài 11: Cho hình chóp  có đáy  là hình vuông tâm . Biết ,  và đường tròn ngoại tiếp  có bán kính bằng . Gọi  là góc hợp bởi mặt bên  với đáy. Khi đó

Trả lời:

Gọi  là trung điểm của .

Khi đó

.

Ta có: .

.

Bài 12: Cho hình chóp  có cạnh  là tam giác đều cạnh bằng  Biết  và  là trung điểm của  Khoảng cách từ  đến đường thẳng  bằng bao nhiêu?

Trả lời:

Do  đều cạnh  nên đường cao

Bài 13: Hình chóp đều  có cạnh đáy bằng cạnh bên bằng  Khoảng cách từ S đến  bằng?

Trả lời:

Gọi  là chân đường cao của hình chóp.

Ta có

 

Bài 14:  Cho hình chóp  có   và vuông góc với đáy . Biết rằng tam giác   đều và mặt phẳng (SBC) hợp với đáy (ABC) một góc . Tính thể tích của khối chóp .

Trả lời:

Gọi  là trung điểm  ta có  

Xét tam giác  vuông tại  ta có  

Ta có

Diện tích

  

Thể tích

  

Bài 15: Cho hình chóp  có đáy  là tam giác đều cạnh , tam giác  là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích khối chóp .

Trả lời:

Gọi  là trung điểm của .

, .

.

 

Bài 16: Cho hình chóp đều. Thiết diện qua đỉnh  và vuông góc với cạnh bên  có diện tích thiết diện đó bằng nửa diện tích đáy. Gọi  là góc giữa cạnh bên và đáy. Tính .

Trả lời:

Đặt cạnh đáy hình vuông  là .

Giả sử thiết diện qua  là cắt , ,  lần lượt tại , , .

Theo giả thiết .

Mặt khác:  (vì ) .

.

 (vì ; với ).

.

.

Ta có .

Bài 17: Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng chiều cao. Tính góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy.

Trả lời:

Gọi độ dài cạnh đáy bằng a.

Gọi H là tâm của đáy  ⊥ (ABC).

Hình chiếu vuông góc của SA lên (ABC) là AH nên

Gọi M là trung điểm của BC

.

Bài 18: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng?

Trả lời:

Gọi O là giao điểm của AC và BD  SO ⊥ (ABCD).

Hình chiếu vuông góc của SA lên (ABCD) là OA, nên:

Ta có

Bài 19: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng?

Trả lời:

Gọi O là giao điểm của AC và BD  SO ⊥ (ABCD).

Hình chiếu vuông góc của SA lên (ABCD) là OA, nên:

Ta có

Bài 20: Cho tứ diện  có hai mặt  và  là hai tam giác đều cạnh   là điểm trên  sao cho   là mặt phẳng qua và vuông góc với  Thiết diện của  và tứ diện  có diện tích bằng?

Trả lời:

Gọi  là trung điểm của .

Theo bài ra .

Kẻ  Thiết diện của  và tứ diện  là

 là hai tam giác đều cạnh  là tam giác đều cạnh  là tam giác đều cạnh

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay