Bài tập file word Toán 11 Cánh diều chương 4 bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Bộ câu hỏi tự luận toán 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word toán 11 cánh diều chương 4 bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 cánh diều
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
BÀI 1: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Cho hình chóp , đáy là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm thuộc cạnh . Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng
- a) và
- b) và
Giải:
- a) Trong gọi
Và
- b) Trong gọi , ta có .
Câu 2: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD với đáy ABCD có các cạnh đối diện không song song với nhau và M là một điểm trên cạnh SA. Tìm giao điểm của đường thẳng SB với mặt phẳng (MCD).
Giải:
Trong mặt phẳng (ABCD), gọi E là giao điểm AB và CD.
Trong mặt phẳng (SAB) gọi N là giao điểm của ME và SB.
Ta có: N ∈ EM ⊂ (MCD) (Do E ∈ CD ⊂ (MCD))
⇒ N ∈ (MCD)
Mà N ∈ SB
Nên N = SB ∩ (MCD)
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm M thuộc cạnh SA. Tìm giao tuyến của mặt phẳng
- a) (SAC) và (SBD); b) (SAC) và (MBD).
Giải:
- a) Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Suy ra
Lại có
Do đó
- b)
Lại có
Do đó
Câu 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi O là một điểm bên trong tam giác BCD và M là một điểm trên AO. Gọi I, J là hai điểm trên BC, BD. Giả sử IJ cắt CD tại K, BO cắt IJ tại E và cắt CD tại H, ME cắt AH tại F. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MIJ) và (ACD).
Giải:
Do K là giao điểm của IJ và CD nên K ∈ (MIJ) ∩ (ACD) (1)
Ta có F là giao điểm của ME và AH
Mà AH ⊂ (ACD) , ME ⊂ (MIJ) nên F ∈ (MIJ) ∩ (ACD) (2)
Từ (1) và (2) suy ra (MIJ) ∩ (ACD) = KF
Câu 5: Cho hình chóp tứ giác , là một điểm trên cạnh , là trên cạnh . Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng .
Giải:
Trong mặt phẳng gọi .
Trong gọi và .
Ta có
.
Do đó .
Vậy
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho tứ diện . Trên và lấy các điểm và sao cho cắt tại , cắt tại , cắt tại . Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Giải:
Ta có
.
Tương tự
Từ (1),(2) và (3) ta có là điểm chung của hai mặt phẳng và nên chúng thẳng hàng.
Câu 2: Cho hình chóp tứ giác , gọi là giao điểm của hai đường chéo và . Một mặt phẳng cắt các cạnh bên tưng ứng tại các điểm . Chứng minh các đường thẳng đồng qui.
Giải:
Trong mặt phẳng gọi .
Ta sẽ chứng minh .
Dễ thấy .
Vậy đồng qui tại .
Câu 3: Cho hai mặt phẳng và cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng . Trong lấy hai điểm nhưng không thuộc và là một điểm không thuộc Các đường thẳng cắt tương ứng tại các điểm . Gọi là giao điểm của và .Chứng minh và đồng qui.
Giải:
Trước tiên ta có vì ngược lại thì
(mâu thuẫn giả thiết) do đó không thẳng hàng, vì vậy ta có mặt phẳng .
Do
Tương tự
Từ (1) và (2) suy ra .
Mà
.
Vậy và đồng qui đồng qui tại .
Câu 4: Cho hình chóp tứ giác với đáy có các cạnh đối diện không song song với nhau và là một điểm trên cạnh .
- a) Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng .
- b) Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng .
Giải:
- a) Trong mặt phẳng , gọi .
Trong gọi .
Ta có và nên .
- b) Trong gọi .
Trong gọi .
Ta có và nên .
Câu 5: Cho tứ diện , là điểm huộc miền trong tam giác , là một điểm trên cạnh .
- a) Dựng đường thẳng đi qua cắt cả và .
- b) Gọi là mộtđiểm trên cạnh sao cho không song song với . Dựng đường thẳng đi qua cắt và .
Giải:
- a) Trong gọi
Trong gọi
Đường thẳng chính là đường thẳng đi qua cắt cả và .
- b) Trong mặt phẳng gọi
Trong gọi , trong gọi , thì chính là đường thẳng đi qua cắt cả và .
Câu 6: Cho hình chóp tứ giác , có đáy là hình thang với là đáy lớn và là một điểm trên cạnh .
- a) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng .
- b) Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi .
Giải:
- a) Trong mặt phẳng , gọi .
Trong mặt phẳng gọi .
Ta có nên , do đó .
Thiết diện là tứ giác .
- b) Trong mặt phẳng gọi lần lượt là các giao điểm của với và
Trong mặt phẳng gọi
Trong mặt phẳng gọi .
Ta có ,
Vậy Tương tự .
Thiết diện là ngũ giác .
Câu 7: Cho hình chóp có đáy là một hình bình hành tâm . Gọi là ba điểm trên các cạnh . Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng .
Giải
Trong mặt phẳng gọi lần lượt là giao điểm của với .
Trong mặt phẳng gọi
Trong mặt phẳng gọi
Trong mặt phẳng gọi .
Ta có , .
Lí luận tương tự ta có
Thiết diện là ngũ giác .
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho ba đường thẳng d1, d2, d3 không nằm trong một mặt phẳng và cắt nhau từng đôi một. Chứng minh ba đường thẳng trên đồng quy.
Giải:
Gọi I = d1 ∩ d2 và (P) là mặt phẳng chứa (d1) và (d2).
Gọi d3 ∩ d1 = M; d3 ∩ d2 = N. Ta có
+ M ∈ d1, mà d1 ⊂ (P) ⇒ M ∈ (P)
+ N ∈ d2, mà d2 ⊂ (P) ⇒ N ∈ (P).
Nếu M ≠ N ⇒ d3 có hai điểm M, N cùng thuộc (P)
⇒ d3 ⊂ (P)
⇒ d1; d2; d3 đồng phẳng (trái với giả thiết).
⇒ M ≡ N ⇒ M ≡ N ≡ I
Vậy ba đường thẳng d1; d2; d3 đồng quy.
Câu 2: Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi GA, GB, GC, GD lần lượt là trọng tâm của các tam giác sau BCD, CDA, ADB, ACB. Chứng minh rằng AGA, BGB, CGC, DGD đồng quy.
Giải:
Gọi N là trung điểm CD.
+ GA là trọng tâm ΔBCD
⇒ GA ∈ trung tuyến BN ⊂ (ANB) ⇒ AGA ⊂ (ANB)
GB là trọng tâm ΔACD
⇒ GB ∈ trung tuyến AN ⊂ (ANB) ⇒ BGB ⊂ (ANB).
Trong mp(ANB): AGA không song song với BGB
⇒ AGA cắt BGB tại O
+ Chứng minh tương tự: BGB cắt CGC; CGC cắt AGA.
+ CGC không nằm trong (ANB) ⇒ AGA; BGB; CGC không đồng phẳng (áp dụng kết quả của bài 1).
⇒ AGA; BGB; CGC đồng quy tại O
+ Chứng minh tương tự cho: AGA; BGB; DGD đồng quy tại O.
Vậy AGA; BGB ; CGC; DGD đồng quy tại O.
Câu 3: Tứ giác ABCD nằm trong mặt phẳng (α) có hai cạnh AB và CD không song song với nhau. Gọi S là điểm nằm ngoài mặt phẳng (α) và M là trung điểm của đoạn SC.
- a) Tìm giao điểm N của đường thẳng SD và mp (MAB).
- b) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng ba đường thẳng SO, AM và BN đồng quy.
Giải:
- a) Trong mp(ABCD), AB cắt CD tại E.
Ta có E ∈ AB ⊂ (MAB) ⇒ E ∈ (MAB) ⇒ ME ⊂ (MAB)
E ∈ CD ⊂ (SCD) ⇒ E ∈ (SCD)
Mà M ∈ SC ⊂ (SCD)
⇒ ME ⊂ (SCD).
+ Trong mp(SCD), EM cắt SD tại N.
Ta có N ∈ SD
N ∈ EM ⊂ mp(MAB)
Vậy N = SD ∩ mp(MAB)
- b) Chứng minh SO, MA, BN đồng quy
+ Trong mặt phẳng (SAC) SO và AM cắt nhau.
+ Trong mp(MAB) MA và BN cắt nhau
+ Trong mp(SBD) SO và BN cắt nhau.
+ Qua AM và BN xác định được duy nhất (MAB), mà SO không nằm trong mặt phẳng (MAB) nên AM; BN; SO không đồng phẳng.
Vậy SO, MA, BN đồng quy.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho tứ diện . Hai điểm lần lượt nằm trên hai cạnh và sao cho . Một mặt phẳng thay đổi luôn chứa , cắt các cạnh và lần lượt tại và .
- a) Chứng minh luôn đi qua một điểm cố định.
- b) Tìm tập hợp giao điểm của và .
- c) Tìm tập hợp giao điểm của và .
Giải:
- a) Trong gọi thì cố định và
Lại có Vậy luôn đi qua điểm cố định
b) Phần thuận:
Trong gọi
.
Gọi
Giới hạn:
Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến
Khi Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến
Phần đảo:
Gọi là điểm bất kì trên đoạn , trong gọi , trong gọi suy ra là mặt phẳng quay quanh căt các cạnh tại các điểm và .
Vậy tập hợp điểm là đoạn .
- c) Gọi .
Mà .
Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến
Khi Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến
Từ đó ta có tập hợp điểm là đường thẳng trừ các điểm trong của đoạn .
Câu 2: Cho hình chóp có đáy là hình thang với đáy lớn là . Một mặt phẳng quay quanh cắt các cạnh tại các điểm tương ứng .
- a) Tìm tập hợp giao điểm của và .
- b) Tìm tập hợp giao điểm của và .
Giải:
- a) Phần thuận:
Ta có , .
Trong gọi .
.
Giới hạn:
Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến .
Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến .
Phần đảo:
Lấy điểm bất kì thuộc đoạn , trong gọi , trong gọi khi đó là mặt phẳng quay quanh cắt các cạnh tại và là giao điểm của và .
Vậy tập hợp điểm là đoạn .
- b) Ta có Nhưng nên .
Khi chạy đến chạy đến thì chạy đến và chạy đến .
Khi chạy đến thì chạy đến và chạy đến .
Lập luận tương tự trên ta có tập hợp điểm là đoạn .
=> Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian