Bài tập file word toán 7 cánh diều Chương 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Cánh diều
Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
BÀI 11: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
(18 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có , các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Chứng minh ID = IE
Đáp án:
Xét ΔABC ta có:
Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I
I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC
DI = IE (tính chất 3 đường phân giác của tam giác)
Bài 2: Cho tam giác MNP có , các tia phân giác của góc M và góc N cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh MN và MP. TÍnh IE biết ID = 4cm
Đáp án:
Xét ΔABC ta có:
Tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I
I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC
DI = IE (tính chất 3 đường phân giác của tam giác)
Mà ID = 4cm
Bài 3: Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Gọi ba điểm M, N, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ I đến các đường thẳng AB, AC, BC, biết IN = x + 5 và IM = 3x – 1. Tìm x
Đáp án:
Trong tam giác ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác nên IN = IM
x + 5 = 3x -1
2x = 6
Bài 4: Cho tam giác ABC. Hai đường phân giác BE và CD cắt nhau tại I. Chứng minh rằng AI là phân giác của góc A.
Đáp án:
Hai đường phân giác BE và CD cắt nhau tại I
Mà ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm
AI là phân giác của góc A.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I
a, Biết rằng , tính số đo
b, Biết rằng , tính số đo
Đáp án:
a, Xét tam giác ABC, ta tính được
Vì thế +
Vậy
a, Xét tam giác BIC, ta có được
Vì thế +
Vậy
Bài 2: Cho tam giác ABC có , các tia phân giác của và cắt nhau tại I. Gọi D và E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến AB và AC.
- a) Biết ID = 3 cm. Tính IE?
- b) Biết ID = x + 2, IE = 2x − 4. Tìm x
Đáp án:
a, Xét tam giác ABC có các tia phân giác góc B và C cắt nhau tại I
I là giao điểm ba đường phphaaniasc trong tam giác ABC
AI là đường phân giác của góc A và I cách đều ba cạnh của tam giác ABC (tính chất)
Vì I là giao điểm 3 đường phân giác trong tam giác ABC nên ID = IE = 3cm
b, Ta có ID = IE (cmt)
Bài 3: Tìm x biết CI và BI là phân giác của và
Đáp án:
Ta có = 2 = 2.(
(tổng ba góc trong một tam giác)
Lại có CI và BI lần lượt là hai tia phân giác của và
là giao điểm ba đường phân goác trong ΔABC
là tia phân giác của
Bài 4: Cho tam giác ba đường phân giác của ba góc cắt nhau tại I và .
- a) Chứng
- b) So sánh IB và IC
Đáp án:
Ta có
tương tự là tia phân giác của góc
Ta có
mà (quan hệ góc cạnh trong một tam giác)
hay (đpcm)
- b) có (cmt) mà (cmt)
Xét có .
Bài 5: Chứng minh rằng: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân.
Đáp án:
Lấy điểm thuộc tia đối của tia sao cho
Dễ thấy (c.g.c) (cạnh tương ứng) và (góc tương ứng)
Mà hay cân tại
Từ (1) và hay là tam giác cân
Bài 6: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài và nằm trên tia phân giác của góc A.
Đáp án:
Vẽ tia Bx là tia đối của tia BA và tia Cy là tia đối của tia CA.
Vẽ hai tia phân giác của hai góc CBx và BCy.
Gọi I là giao điểm của hai tia phân giác góc CBx và BCy.
Vẽ
và
Vì I thuộc tia phân giác của góc CBx nên IH = IP tương tự I thuộc tia phân giác của góc Bcy nên IP = IK.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC có . Các đường phân giác AD và CE cắt nhau tại O. Đường phân giác góc ngoài của tam giác tại đỉnh B cắt đường thẳng AC tại F. Chứng minh rằng:
- a)
- b)
- c) Các điểm D, E, F thẳng hàng.
Đáp án:
- a) AD và CE là hai tia phân giác cắt nhau tại O. Vậy BO là tia phân giác của nên .
- b) nên
Tính được nên AF là phân giác của . Vậy F là giao điểm của hai đường phân giác góc ngoài tại A và B của tam giác ABD .
- c) Tam giác ADC có AE là tia phân giác của góc ngoài; CE là tia phân giác trong
DE là tia phân giác của (theo b).
Vậy DE và DF trùng nhau, hay D, E, F thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác có các tia phân giác góc B và C cắt nhau tại I. Các đường phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau ở K. Chứng minh ba điểm A, I, K thẳng hàng
Đáp án:
Vì I là giao điểm các phân giác của tam giác ABC
I thuộc thia phân giác
Hạ KD BC, KE AC, KF AB
Vì K thuộc tia phân giác của
Mà K thuộc tia phân giác của
K thuộc tia phân giác (2)
Từ (1) và (2) I và K cùng thuộc tia phân giác
Vì vậy 3 điểm A, I, K thẳng hàng
Bài 3: Cho tam giác vuông tại . và là hai điểm lần lượt trên và sao cho: Gọi là giao điểm của và .
Chứng minh rằng IDE là tam giác cân.
Đáp án:
Kẻ các tia phân giác trong của , chúng cắt nhau tại J. Xét , có:
.
Ta có (g.c.g)
và (hai cạnh tương ứng) suy ra IE ID. Do đó cân tại I.
Bài 4: Cho góc , trên lấy hai điểm và B. Trên lấy hai điểm và sao cho ; . Kẻ và ' song song với . Kẻ và song song với . Biết và cắt nhau tại " cắt ' tại . Chứng minh rằng:
- a) ;
- b) thẳng hàng.
Đáp án:
- a) Nối , xét và có chung; (so le trong, ) và (so le trong, ' // ) (1).
Vậy (g.c.g) .
Mà nên .
- b) (2)
Từ (1) và (2), suy ra là tia phân giác của góc .
Tương tự, cũng là tia phân giác của góc .
Vậy và cùng là tia phân giác của góc nên trùng hay ba điểm thẳng hàng.
Bài 5: Cho tam giác ABC có . Kẻ đường phân giác BM. Đường phân giác của góc ngoài ở đỉnh C cắt đường thẳng AB tại P. Đoạn thẳng MP cắt cạnh BC ở K. Tính số đo của góc AKM.
Đáp án:
Theo giả thiết ta có CP và BP là các tia phân giác của các góc ngoài ở đỉnh C và B của tam giác MBC, suy ra MP là tia phân giác của góc BMC.
Xét tam giác AMB ta có BK là tia phân giác của góc ngoài ở đỉnh B, MK là tia phân giác của góc ngoài đỉnh M, suy ra AK là tia phân giác của góc BAC.
Như vậy .
Bài 6: Cho tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại . Chứng minh rằng:
a)
- b)
Đáp án:
- a) Ta có là tia phân giác của góc (gt)
nên tương tự
và là tia phân giác của các góc và góc
Ta có
Mà
(tổng ba góc trong một tam giác)
hay
- b) Xét ta có
Hay
Hay
Xét tam giác BIC ta có
Thay (1) vào (2) ta có
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Cho góc nhọn . Lấy điểm trên , điểm trên sao cho . Tại kẻ đường thẳng vuông góc với . Đường thẳng này cắt tại . Tại kẻ . Tại kẻ đường thẳng vuông góc với , đường thẳng này cắt tại . Từ kẻ . Hai đường thẳng và cắt nhau tại . NP và cắt nhau tại . Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Đáp án:
(Cạnh huyền – cạnh góc vuông)
OE là tia phân giác của góc xOy và EM = EN.
(g.c.g) MP = NQ OP = OQ.
(Cạnh huyền – cạnh góc vuông)
OF là tia phân giác của góc xOy.
OE và OF đều là tia phân giác của góc xOy nên O, E, F thẳng hàng
Bài 2: Cho tam giác ABC có các đường phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Chứng minh rằng AC = AB + IB.
Đáp án:
Kẻ
Tam giác ABC có các đường phân giác của và cắt nhau tại I
AI là phân giác của (tính chất ba đường phân giác)
Vì BI là tia phân giác của nên
Xét tam giác BFI vuông tại F và tam giác BDI vuông tại D, ta có
BI là cạnh chung
(ch-gn)
CMTT ta có: AF = AE, CE = CD
Trên đoạn CD lấy điểm G sao cho BD = DG.
Xét vuông tại D và vuông tại D có:
BD = DG
DI là cạnh chung
(2cgv)
là tam giác cân tại I
(1)
Ta có (2)
Từ (1) và (2)
Mà 2 góc này đồng vị
Vì CI là phân giác góc ACB
là tam giác cân tại G
Ta có AC = AE + CE
= AF + CD
= AF + DG + CG
= AF + BD + IG
= AF + BF + IB
= AB + IB
=> Giáo án toán 7 cánh diều bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (2 tiết)