Bài tập file word Vật lí 11 kết nối tri thức bài 21: Tụ điện

Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word Vật lí 11 kết nối bài 21: Tụ điện . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 11 kết nối tri thức.

CHƯƠNG III: ĐIỆN TRƯỜNG

BÀI 21: TỤ ĐIỆN

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Tụ điện là gì?

Giải:

Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

 

Câu 2: Nêu cách tích điện cho tụ điện?

Giải:

Cách tích điện cho tụ điện: nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.

Câu 3: Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức?

Giải:

Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức: C =   

Câu 4: Fara là gì?

Giải:

Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.

Câu 5: Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?

Giải:

Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần?

Giải:

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ nên nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không đổi.

 

Câu 2: Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên bốn lần và khoảng cách giữa hai bản tụ cũng tăng hai lần thì điện dung của tụ điện phẳng sẽ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần?

Giải:

Điện dung của tụ phẳng: C =   .Khi S tăng 4 lần, d tăng 2 lần nên C tăng 2 lần.

Câu 3: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do?

Giải:

Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

Câu 4: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ sẽ thay đổi như thế nào?

Giải:

W =  ⇒ Nếu U tăng 2 lần thì W tăng 4 lần.

Câu 5: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện dung của tụ điện sẽ thay đổi như thế nào?

Giải:

Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần vì điện dung của tụ tuân theo công thức C =  .

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là?

Giải:

Q = CU = 2.10-6.5 = 10-5 C.

Câu 2: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 10-5 C. Điện dung của tụ là?

Giải:

C =  =  = 2.10-6 F = 2 μF.

Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 110V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

Giải:

Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là: Umax = 110V

Điện tích của tụ điện:

Q = C.U ⇒ Qmax = C.Umax= 5.10-6.110 = 5,5.10-4 C

Câu 4: Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 220V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện tích là:

Giải:

Trên vỏ một tụ điện có ghi 5μF - 220 V

 C = 5 μF = 5.10-6 F, Umax = 220V

Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V thì tụ sẽ tích điện là:

Q = C.U = 5.10-6.120 = 6.10-4 C

Câu 5: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng.

Giải:

Từ biểu thức U =

Ta có  =  ⇒ Q2 =  =  = 4.10-6 C = 4 μC.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một tụ điện phẳng có điện dung 5nF được tích điện ở hiệu điện thế 220V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

Giải:

Điện tích của tụ điện là Q = C.U = 5.10-9.220 = 1,1.10-6C.

Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn. Điện tích bản âm của tụ là -Q = -1,1.10-6 C. Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là: n =  =  = 6,875.1012 electron.

Câu 2: Để tụ tích một điện lượng 2 μC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5V. Để tụ đó tích được điện lượng 4 μC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.

Giải:

Từ biểu thức U =

Ta có  =  ⇒ U2 =  =  = 10V

Câu 3: Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 20 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là?

Giải:

E =  =  = 2000 V/m

Câu 4: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

Giải:

Cb =  C1 + C2 + C3 = 45 μF

Câu 5: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

Giải:

 =  +  +  =  +  +  = ⇒ C = 4,62μF

=> Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 21: Tụ điện

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Vật lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay