Câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 cánh diều.
Xem: => Giáo án địa lí 11 cánh diều
BÀI 14: VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH
(16 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Vỏ địa lí là gì?
Trả lời:
Vỏ địa lí là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận.
Câu 2: Nêu giới hạn của vỏ địa lí?
Trả lời:
- Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô dôn.
- Giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẳm của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa.
Câu 3: Lớp vỏ địa lí có độ dày bao nhiêu?
Trả lời:
Độ dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.
Câu 4: Vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật nào?
Trả lời:
- Vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chung, trong đó có một số quy luật chính là: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
Câu 5: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là gì?
Trả lời:
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
Câu 6: Nêu biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?
Trả lời:
Biểu hiện của quy luật:
+ Trong tự nhiên, bất kì lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay ăn còn lại và toàn bộ lãnh đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
+ Ví dụ: Rừng bị phá hủy dẫn đến khí hậu bị biến đổi, dòng chảy không ổn định, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn, đất đai bị thoái hóa, sinh vật bị suy giảm.
Câu 7: Nêu thành phần cấu tại của vỏ Trái Đất?
Trả lời:
Cấu tạo của lớp vỏ địa lí gồm hai bộ phận:
+ Vỏ địa lí ở lục địa: cấu tạo gồm đất và vỏ phong hóa, phần thấp của khí quyển (dưới lớp ô dồn) và sinh quyển.
+ Vỏ địa lí ở đại dương: cấu tạo gồm đất và vỏ phong hóa, phần thấp của khí quyển (dưới lớp ô dôn) và sinh quyển, thủy quyển.
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất
Trả lời:
- Vỏ địa lí:
+ Vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển).
+ Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô dôn, giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẳm của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa; độ dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.
+ Vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chung, trong đó có một số là: quy luật thống nhất và hoản chỉnh, quy luật địa đới, quy luật phi địa đới. quy luật chính
- Vỏ Trái Đất: Lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5 m (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (đá trầm tích, đỏ granit, badan).
Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa giới hạn của vỏ địa lí và giới hạn của vỏ Trái Đất?
Trả lời:
- Vỏ địa lí: Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ôdôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).
- Sinh quyển: Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật: giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ôdôn của khí quyển (22 - 25 km); giới hạn phía dưới là đáy vực thẳm của đại dương (trên 11 km), trong lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hóa (ở độ sâu trung bình 60 m). Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ và lớp vỏ phong hóa.
Câu 3: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí:
Do vỏ địa lí có tính thống nhất và hoàn chỉnh nên khi tác động vào tự nhiên, con người có thể dự báo được các thay đổi của các thành phân tự nhiên và cảnh quan theo chiêu hướng tích cực hay tiêu cực đối với mình, từ đó có các biện pháp hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Câu 4: Phân tích nguyên nhân hình thành quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?
Trả lời:
Nguyên nhân hình thành quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí:
Do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Các thành phần tự nhiên và các bộ phận của lớp vỏ địa lí có mối quan hệ như thế nào?
Trả lời:
Các thành phần tự nhiên và các bộ phận của lớp vỏ địa lí có mối quan hệ tác động lẫn nhau:
- Do tất cả các thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập.
- Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất hoàn chỉnh.
Câu 2: Tại sao vỏ địa lí là một thể thống nhất, hoàn chỉnh?
Trả lời:
Vỏ địa lí là một thể thống nhất, hoàn chỉnh:
+ Vỏ địa lí bao gồm các vỏ thành phần: Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. Các vỏ này không tồn tại và phát triển một cách cô lập mà luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
+ Nguyên nhân: Tất cả các thành phần của vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nội lực và ngoại lực.
Câu 3: Tại sao vỏ trái đất luôn vận động và phát triển?
Trả lời:
- Vỏ địa lí luôn vận động, phát triển: Mỗi vỏ có những quy luật vận động và phát triển riêng, nhưng vì chúng xâm nhập vào nhau nên sự vận động của từng vỏ ảnh hưởng tới sự vận động và phát triển của các vỏ khác. Do đó, vỏ địa lí cũng phải vận động và phát triển.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Sự nóng lên toàn cầu đã tác động đến những thành phần nào?
Trả lời:
Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng tới các thành phần khác:
- Thay đổi mực nước biển toàn cầu
- Thay đổi mạnh mẽ các mô hình khí hậu
- Sự tuyệt chủng của các loài động, thực vật
- Ảnh hưởng nặng nề tới con người
Câu 2: Việc mất rừng làm cho địa hình bị biến đổi. Giải thích tại sao?
Trả lời:
- Khi rừng bị mất, bề mặt địa hình bị mất lớp phủ thực vật, đất bị xâm thực và xói mòn mạnh hơn làm xuất hiện các mương xói, khe rãnh, nón phóng vật,... thay đổi bề mặt địa hình so với ban đầu.
- Mất rừng, mực nước ngầm bị hạ thấp làm xuất hiện các khoảng rỗng ở dưới lớp mặt của địa hình, lâu dần dưới sức nặng của trọng lực bên trên, các khoảng rỗng bị nén xuống làm hạ thấp địa hình ở những nơi đó.
=> Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 14: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh