Giáo án gộp Địa lí 10 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Địa lí 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Địa lí 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh

Bài 2: Sử dụng bản đồ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TRÁI ĐẤT

Bài 3: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng

Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của trái đất

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. THẠCH QUYỂN

Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất

Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 4: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày, đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ).

  • Liên hệ được thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày, đêm.

2. Năng lực

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức khoa học địa lí thông qua việc phân tích hệ quả các chuyên động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất), chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).

  • Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc sử dụng các công cụ địa lí học như hình vẽ, lược đồ,... để phân tích hệ quả chuyển động của Trái Đất.

  • Năng lực vận dụng kiên thức, kĩ năng đã học thông qua việc liên hệ thực tế địa phương về các mùa trong năm và chênh lệch thời gian ngày đêm.

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chủ động tìm kiếm thêm từ liệu, liên hệ kiến thức với đời sống.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc trao đổi, thảo luận, hợp tác với các thanh viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 

3. Phẩm chất

Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm với bản thân và tập thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Địa lí 10, Giáo án.

  • Một số hình: Chuyển động tự quay quanh trục và hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất; Lược đồ các khu vực giờ trên thế giới; Sơ đồ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa tính theo dương lịch ở bán cầu Bắc; Độ dài ngày đêm ở các vĩ độ vào ngày 22/6 và 22/12.

  • Internet; màn hình, máy chiếu, máy tính cùng các phần mềm ứng dụng cần thiết (nếu có).

  • Quả Địa cầu, tranh ảnh.

  • Các tài liệu tham khảo khác.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 10

  • Tài liệu, dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được các nhiệm vụ cần giải quyết trong bài.

b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật dạy học “động não”, đưa ra các câu hỏi gợi mở cho HS:

+ Có nơi nào trên Trái Đất trong suốt năm toàn ngày hoặc toàn đêm không? 

+ Tại sao cần phải thống nhất giờ trên toàn thế giới?

+ Tại sao ở nước ta vào mùa hạ có ngày dài đêm ngắn, vào mùa đông có đêm ngắn ngày dài?

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học “động não”, đưa ra các câu hỏi gợi mở cho HS:

+ Có nơi nào trên Trái Đất trong suốt năm toàn ngày hoặc toàn đêm không? 

+ Tại sao cần phải thống nhất giờ trên toàn thế giới?

+ Tại sao ở nước ta vào mùa hạ có ngày dài đêm ngắn, vào mùa đông có đêm ngắn ngày dài?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời của mình. HS thoải mái bày tỏ suy nghĩ và không nhất thiết trả lời đúng.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tuyên dương tinh thần đóng góp của HS và dẫn dắt vào bài học: Nằm trong hệ Mặt Trời, Trái Đất có hai chuyển động chính là chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quay quanh Mặt Trời. Hai chuyển động này diễn ra đồng thời và sinh ra những hệ quả. Vậy đó là những hệ quả nào? – Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

1.1. Sự luân phiên ngày đêm

a. Mục tiêu: Phân tích được hệ quả địa của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (sự luân phiên ngày đêm).

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, quan sát hình ảnh SGK phần Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất, kết hợp với sử dụng quả Địa Cầu để trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4 HS), yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 4.1 trong phần Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất để tìm hiểu về sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

BÀI MẪUBÀI 4: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT

- GV sử dụng quả địa cầu để mô phỏng hiện tượng cho HS và đặt câu hỏi:

-  Tại sao bất kì một địa điểm nào trên Trái Đất có lúc là ban ngày, có lúc lại là ban đêm?

- Tại sao trên Trái Đất ở cùng một thời điểm, nhiều nơi là ban ngày, trong khi nhiều nơi khác là ban đêm?

- Trình bày sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đọc thông tin và quan sát các hình ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi.

- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét tình huống và câu trả lời của các nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất

1. Sự luân phiên ngày, đêm

- Nguyên nhân: Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục => mọi nơi trên Trái Đất đều có sự luân phiên ngày – đêm; có sự điều hòa nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất.

- Đây là yếu tố quan trọng cho sự sống tồn tại và phát triển.

1.2. Giờ trên Trái Đất

a. Mục tiêu: Phân tích (kết hợp sử dụng hình vẽ, lược đồ) được hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (giờ trên Trái Đất).

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh mục Giờ trên Trái Đất (SGK tr.15) và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 

d. Tổ chức hoạt động:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh mục Giờ trên Trái Đất (SGK tr.15) và hoàn thành bảng.

Sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ khu vực

 

Giờ địa phương

Giờ khu vực

Nguồn gốc

 

 

Cách tính

 

 

Ý nghĩa

 

 

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2, xác định đường chuyển ngày quốc tế và thảo luận các câu hỏi.

BÀI MẪUBÀI 4: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT

+ Đường chuyển ngày quốc tế đi qua khu vực giờ số mấy?

+ Tại sao đường chuyển ngày quốc tế không phải là một đường thẳng theo đường kinh tuyến?

+ Tại sao khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến 180 độ thì cần lùi lại một ngày lịch; ngược lại, khi đi từ kinh tuyến này thì cần tăng thêm một ngày lịch?

- GV hướng dẫn HS đọc phần mở rộng về múi giờ (SGK tr.16)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh SGK, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời nhanh nhất có thể.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS có tín hiệu xin trả lời nhanh nhất.

- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất

2. Giờ trên Trái Đất

- Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên cùng một thời điểm, ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.

=> các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là giờ địa phương (hay giờ Mặt Trời).

- Trái Đất được chia làm 24 múi giờ (khu vực giờ), mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ, đó là giờ múi.

- Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT (Greenwich Mean Time). Việt Nam thuộc múi giờ số 7.

- Trong thực tế, ranh giới các múi giờ thường được quy định theo đường biên giới quốc gia. 

Một số nước chia làm nhiều múi giờ như: Liên bang Nga, Ca-na-đa, Hoa Kỳ,...

Hoạt động 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất

1. Các mùa trong năm

a. Mục tiêu: HS phân tích được hệ quả địa lí của chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất (các mùa trong năm).

b. Nội dung: 

GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình 4.3 để trả lời các câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn.

c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh SGK tr.16, thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.

BÀI MẪUBÀI 4: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT

- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, hướng dẫn các nhóm thảo luận các câu hỏi:

+ Hãy cho biết nguyên nhân sinh ra các mùa?

+ Cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch.

- GV cho các nhóm thảo luận theo mô hình sau:

 

BÀI MẪUBÀI 4: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT

 

- GV đặt câu hỏi mở rộng: Tại sao ở ôn đới, một năm có bồn mùa rõ rệt; còn ở nhiệt đới, mùa xuân và mùa thị: thường ngăn, không rõ rệt ?

* Gợi ý: Ôn đới năm ở vĩ độ trung bình, thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt mặt trời mà bề mặt Trái Đất nhận được thay đổi rõ rệt. Nhiệt đới ở vĩ độ thập, thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt mặt trời mà bề mặt Trái Đất nhận được thay đổi không rõ rệt, hai thời kì chuyển tiếp có thời tiết dịu hơn đó là mùa xuân và mùa thu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh SGK, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời độc lập cho các câu hỏi.

- Các thành viên trong nhóm lần lượt đưa ra câu trả lời theo ý kiến cá nhân, sau đó thống nhất, tìm ra phương án chung cho các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV mời HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét hoạt động học tập của HS và chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

II. Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.

1. Các mùa trong năm

- Nguyên nhân: trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời và có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời => thời gian chiếu sáng và lượng bức xạ mặt trời nhận được ở mỗi bán cầu đều thay đổi quanh năm.

- Một năm được chia thành 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Các mùa mang tính chất tương đối và có sự khác nhau về thời tiết, khí hậu, độ dài ngày đêm.

+ Vùng ôn đới: một năm có 4 mùa rõ rệt.

+ Vùng nhiệt đới: mùa xuân, thu thường ngắn, không rõ rệt.

- Mùa ở hai bán cầu luôn trái ngược nhau.

2. Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ

a. Mục tiêu: 

- HS phân tích được hệ quả địa lí của chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất (ngày đêm dài, ngắn theo vĩ độ).

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong SGK tr.17 và quan sát hình 4.4 (SGK tr.17) để hoàn thành bảng theo mẫu sau và trả lời câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giữ nguyên các nhóm học tập ở hoạt động trước, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK tr.17 và quan sát hình 4.4 (SGK tr.17) để hoàn thành Phiếu học tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)

BÀI MẪUBÀI 4: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT

- GV hướng dẫn HS đọc phần mở rộng kiến thức về Đêm trắng (SGK tr.17) và cho HS xem video ngắn về hiện tượng đêm trắng ở Nga.

https://youtu.be/5iu4Jai4bFk

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK, trao đổi, thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi bất kì HS của các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập.

- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS thông qua phiếu học tập.

- GV chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất

2. Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ

- Nguyên nhân: Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tuỳ vào vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo mà độ dài ngày, đêm thay đổi theo mùa và theo vĩ độ.

+ Ở Xích đạo, quanh năm có ngày, đêm bằng nhau. Càng xa Xích đạo về hai cực, độ dài ngày và đêm càng chênh lệch.

+ Vào ngày 22 - 6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn nên có diện tích được chiếu sáng lớn, thời gian chiếu sáng dài => ngày dài hơn đêm (ngược lại đối với Nam bán cầu).

+ Vào ngày 22 - 12, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời ít hơn bán cầu Nam => ở bán cầu Bắc: ngày ngắn hơn đêm; bán cầu Nam: ngày dài hơn đêm. 

+ Vào các ngày 21- 3 và 23 – 9, ngày và đêm dài bằng nhau trên toàn Trái Đất do tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào Xích đạo, thời gian chiếu sáng cho hai bán cầu bằng nhau;

+ Từ vòng cực đến cực có ngày (hoặc đêm) kéo dài 24h.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức mà HS đã học; Luyện tập cách tính giờ khu vực.

b. Nội dung: 

HS hoàn thành bài tập luyện tập SGK tr.17:

1. Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.

2. Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Nam theo dương lịch.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm về nội dung bài học (nếu còn thời gian).

c. Sản phẩm học tập: Bài làm và phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

  • Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập luyện tập SGK

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành các bài tập sau:

1. Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.

2. Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Nam theo dương lịch.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS sử dụng các kiến thức đã học, trao đổi, hoàn thành các bài tập luyện tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS xung phong trình bày bài làm của nhóm mình.

- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

*Gợi ý:

Câu 1:

- Giờ địa phương:

+ Được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. 

+ Các địa điểm nằm trên các kinh tuyến khác nhau có giờ địa phương khác nhau, mặc dù đang trong cùng một thời điểm.

- Giờ khu vực:

+ Giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất, tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế (quy ước 24 khu vực theo kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực).

+ Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Giờ kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó. 

Câu 2: Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Nam theo dương lịch:

+ Mùa xuân: từ 23/9 (thu phân) đến 22/12 (đông chí)

+ Mùa hạ: từ 22/12 (đông chí) đến 21/3 (xuân phân).

+ Mùa thu: từ 21/3 (xuân phân) đến 22/6 (hạ chí).

+ Mùa đông: từ 22/6 (hạ chí) đến 23/9 (thu phân).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động vận dụng.

  • Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm theo nhóm: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Địa điểm không thay đổi vị trí khi Trái Đất tự quay quanh trục là

A. xích đạo.                            C. vòng cực.

B. chí tuyến.                            D. hai cực.

Câu 2. Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?

A.5.                       B.6.                     C.7.                    D. 8.

Câu 3. Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là

A. giờ múi.                                       C. giờ quốc tế.

B. giờ địa phương.                           D. giờ GMT.

Câu 4. Giờ quốc tế được tính theo múi giờ số mấy?

A. Múi giờ số 0.                               C. Múi giờ số 12.

B. Múi giờ số 6.                               D. Múi giờ số 18.

Câu 5. Nếu đi từ đông sang phía tây qua kinh tuyến 180° thì

A. lùi lại 1 giờ.                              C. lùi lại 1 ngày lịch

B. tăng thêm 1 giờ.                       D. tăng thêm 1 ngày lịch.

Câu 6. Theo quy định, những người sống ở múi giờ nào chuyển sang một ngày mới

đầu tiên trên Trái Đất?

A. Múi giờ số 0.                          C. Múi giờ số 12.

B. Múi giờ số 6.                          D. Múi giờ số 18.

Câu 7. Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là

A. Trung Quốc.                           C. Liên bang Nga

B. Hoa Kỳ.                                   D. Ca-na-đa.

Câu 8. Ở bán cầu Bắc, từ 21 - 3 đến 22 - 6 là thời gian mùa

A. xuân.                     C. thu.

B. hạ.                        D. đông.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng về mùa?

A. Một năm có bốn mùa.

B. Mọi nơi trên Trái Đất đều có mùa như nhau.

C. Có đặc điểm riêng về thời tiết, khí hậu.

D. Hai bán cầu có mùa trái ngược nhau.

Câu 10. Vùng nào sau đây trên Trái Đất đón Giáng sinh (25 - 12) toàn là đêm mà không có ngày?

A. Xích đạo.                            C. Vùng cực Bắc

B. Chí tuyến Bắc.                    D. Vùng cực Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm sử dụng kiến thức vừa học, trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài tập.

- Đại diện các nhóm lên bảng chuẩn bị trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Đại diện các nhóm lên bảng ghi đáp án. 

- GV mời HS thuộc các nhóm khác nhau lên bảng chấm chéo đáp án.

* Gợi ý:

1. A

2. C

3. B

4. A

5. D

6. A

7. C

8. A

9. B

10. C

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét bài làm của HS, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính ngày, giờ quốc tế cho HS.

b. Nội dung: Dựa vào các kiến thức đã học, HS hoàn thành bài tập về. nhà: Vào ngày 22/12, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào?

c. Sản phẩm học tập: Đáp án của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS): Vào ngày 22/12, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, tính toán để tìm ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS trình bày câu trả lời của mình vào đầu giờ học sau.

* Gợi ý:

- Vào ngày 22-12 (đông chí): 

+ Ở Xích đạo: ngày đêm dài như nhau.

+ Ở các chí tuyến:

  • Chí tuyến Bắc: ngày ngắn hơn đêm

  • Chí tuyến Nam: ngày dài hơn đên

+ Ở các vòng cực:

  • Điểm cực Bắc có đêm dài suốt 24 giờ.

  • Điểm cực Nam có ngày dài suốt 24 giờ.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. 

* Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong Sách bài tập địa lí 10.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.

IV. HỒ SƠ HỌC TẬP

 

Trường:…………

Lớp:…………….

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm: ……

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ theo các gợi ý sau:

- Nơi nào trên Trái Đất luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau? Vì sao?

- Càng về gần hai cực hiện tượng ngày, đêm diễn ra như thế nào?

- Nhận xét và giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn tại các vĩ độ khác nhau vào các ngày 22 - 6 và 22 - 12 ở bán cầu Bắc.

Vĩ độ

Ngày 22 - 6

Ngày 22 - 12

66o33’B

 

 

40oB

 

 

23o27’B

 

 

0o

 

 

23o27’N

 

 

40oN

 

 

66o33’N

 

 

 

Trả lời

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………..

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 2: Sử dụng bản đồ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. TRÁI ĐẤT

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 3: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của trái đất

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. THẠCH QUYỂN

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. KHÍ QUYỂN

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 7: khí quyển. Nhiệt độ không khí
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 8: Khí áp, gió và mưa
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 9: Thực hành - Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. THUỶ QUYỂN

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 10: Thuỷ quyển, nước trên lục địa
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 11: Nước biển và đại dương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. SINH QUYỂN

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 12: Đất và sinh quyển
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 13: Thực hành - phân tích bản đồ, sơ đồ phân bố của đất và sinh vật trên thế giới

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 14: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hoá

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. CÁC NGUỒN LỰC, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hướng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 10. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH

Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giáo án địa lí 10 cánh diều bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 2: Sử dụng bản đồ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TRÁI ĐẤT

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 3: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của trái đất

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. THẠCH QUYỂN

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 5: Thạch quyển. nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. KHÍ QUYỂN

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 8: Khí áp, gió và mưa
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 9: Thực hành - Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. THUỶ QUYỂN

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 10: Thủy quyển. nước trên lục địa
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 11: Nước biển và đại dương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. SINH QUYỂN

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 12: Đất và sinh quyển
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 13: Thực hành - Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 14: Vỏ địa lí. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 16: Dân số và gia tăng dân số. cơ cấu dân số
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. CÁC NGUỒN LỰC, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 24. Địa lí một số ngành công nghiệp
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH

Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Giáo án chuyên đề địa lí 10 cánh diều CĐ1: Hoạt động 1,2
Giáo án chuyên đề địa lí 10 cánh diều CĐ2: Hoạt động 3,4
Giáo án chuyên đề địa lí 10 cánh diều CĐ3: Hoạt động 5,6
Giáo án chuyên đề địa lí 10 cánh diều CĐ4: Hoạt động 7,8
Giáo án chuyên đề địa lí 10 cánh diều CĐ5: Hoạt động 9,10

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2

Giáo án chuyên đề Địa lí 10 cánh diều Chuyên đề 2: Đô thị hóa (P1)
Giáo án chuyên đề Địa lí 10 cánh diều Chuyên đề 2: Đô thị hóa (P2)
Giáo án chuyên đề Địa lí 10 cánh diều Chuyên đề 2: Đô thị hóa (P3)
Giáo án chuyên đề Địa lí 10 cánh diều Chuyên đề 2: Đô thị hóa (P4)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3

Giáo án chuyên đề Địa lí 10 cánh diều Chuyên đề 3: Phương pháp viết báo cáo địa lí (P1)
Giáo án chuyên đề Địa lí 10 cánh diều Chuyên đề 3: Phương pháp viết báo cáo địa lí (P2)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 10 cánh diều CĐ 1: Biến đổi khí hậu
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 10 cánh diều CĐ 2: Đô thị hoá
Giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 10 cánh diều CĐ 3: Phương pháp viết báo cáo địa lí

Chat hỗ trợ
Chat ngay