Câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 cánh diều.

BÀI 21: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

(23 câu)

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt?

Trả lời:

Vai trò của ngành trồng trọt:

- Tạo việc làm, giúp ổn định cuộc sống cho một bộ phận lớn cư dân nông thôn.

 - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chê biên. Là cơ sở đê phát triển chăn nuôi và là mặt hàng xuât khâu có giá trị.

 - Góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.

Đặc điểm của ngành trồng trọt:

- Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.

- Cây trồng được chia thành các nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả,...

- Việc bảo quản sản phẩm của ngành trồng trọt đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ.

- Ngành trồng trọt ngày càng gắn chặt với sự tiền bộ của khoa học — công nghệ.

 

Câu 2: Trình bày vai trò của ngành chăn nuôi?

Trả lời:

Vai trò của ngành chăn nuôi:

- Chăn nuôi cung cập thực phâm dinh dưỡng cao cho con người.

  - Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuât tiêu dùng.

  - Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.

  - Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.

  - Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững.

Đặc điểm của ngành chăn nuôi:

- Đối tượng của ngành chăn nuôi là các vật nuôi nên phải tuân theo các quy luật sinh học.

  - Chăn nuôi có thể phát triển tập trung hay di động, phân tán; theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn. Do đó hình thành và xuất hiện ba hình thức chăn nuôi khác nhau: chăn nuôi tự nhiên (chăn thả), chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (điều kiện như tự nhiên nhưng do con người tạo ra).

  - Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc. Do vậy, tuỳ theo mục đích sản xuất mà quyết định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và lựa chọn phương hướng đâu tư.

  - Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biên.

 

Câu 3: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp?

Trả lời:

Vai trò của ngành lâm nghiệp:

- Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, nguyên liệu ngành giây, thực phẩm, dược liệu....).

  - Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiêu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

  - Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc vùng trung du, miền núi.

  - Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.

Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:

- Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây lâm nghiệp.

  - Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tổn hệ sinh thái rừng... Các hoạt động khai thác và tái tạo rừng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

  - Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

 

Câu 4: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản?

Trả lời:

Vai trò của ngành thủy sản:

  - Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.

  - Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khoẻ.

  - Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phâm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khâu có giá trị.

  - Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

  - Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,...

Đặc điểm của ngành thủy sản:

- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.

  - Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

  - Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1:  Trình bày hoạt động trồng, khai thác rừng và khai thác, nuôi trồng thủy sản?

Trả lời:

 

Rừng

Thủy sản

Nuôi/Trồng

Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

Thuỷ sản gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn; phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...

Khai thác

Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và con người. Biện pháp bảo vệ rừng là lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn và có các chính sách khuyến khích thúc đẩy việc trồng rừng.

Sản lượng thuỷ sản liên tục tăng, nhất là thuỷ sản nuôi trồng, trong đó cao nhất là thuỷ sản nước ngọt.

 

Câu 2: Một số loài vật nuôi chính trên thế giới có sự phân bố như thế nào?

Trả lời:

Sự phân bố của một số vật nuôi chính:

+ Chăn nuôi gia súc: Bò (nuôi rộng rãi khắp nơi); trâu (nhiều ở vùng nhiệt đới), lợn (nuôi nhiều nơi, nhất là vùng đồng bằng trồng cây lương thực; cừu (ở vùng cận nhiệt đới bán hoang mạc), dê (ở vùng khô hạn)...

+ Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

 

Câu 3: Phân tích sự khác nhau về sự phân bố của cây lúa gạo, lúa mì và ngô trên thế giới?

Trả lời:

 

Lúa gạo

Lúa mì

Ngô

Phân bố

- Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa; vùng cận nhiệt gió mùa.

- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Băng-la-đet, Thái Lan.

- Phân bố ở vùng ôn đới và cận nhiệt.

- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-da, Ô-xtray-li-a.

- Phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới nóng.

- Các nước trồng nhiều: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp,...

Đặc điểm sinh thái

Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa và cần nhiều phân bón

Ưa khí hậu ẩm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp. Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón

Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

 

Câu 4: Trồng trọt, chăn nuôi có mối quan hệ như thế nào với dịch vụ nông nghiệp?

Trả lời:

Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi tác động đến dịch vụ nông nghiệp:

- Cung cấp sản phẩm (thịt, trứng, sữa, lông, da,...), đẩy mạnh hoạt động của ngành dịch vụ nông nghiệp.

+ Phân bố của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi kéo theo sự phân bố hoạt động dịch vụ nông nghiệp.

+ Là thị trường rộng lớn của dịch vụ nông nghiệp.

- Dịch vụ nông nghiệp tác động đến hoạt động trồng trọt, chăn nuôi:

+ Phục vụ, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển hoạt động trồng trọt, chăn nuôi (cung ứng vật tư, thiết bị, máy móc,...), cung cấp vốn, chuyển giao khoa học kĩ thuật và công nghệ sản xuất nông nghiệp, đào tạo nâng cao trình độ người lao động, đưa sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi đến người tiêu dùng, kích cầu sản xuất,...

+ Phân bố dịch vụ hỗ trợ phân bố trồng trọt và chăn nuôi.

+ Thị trường rộng lớn của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 5: Phá rừng gây ra những hậu quả gì và làm thế nào để bảo vệ tài nguyên rừng?

Trả lời:

- Hậu quả của việc phá rừng

+ Thay đổi thời tiết và khí hậu.

+ Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.

+ Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô.

+ Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm

+ Nhiệt đ băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp.

+ Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật.

+ Mất cân bằng sinh thái.

- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng

+ Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới.

+ Cần ngăn chặn nạn phá rừng.

+ Giao đất giao rừng cho người dân.

+ Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Tại sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi?

Trả lời:

Cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi do:

- Cây lương thực có đặc điểm sinh thái rộng và nhu cầu phổ biến, rộng rãi khắp nơi trên thế giới nên được trồng phổ biến khắp nơi.

- Cây công nghiệp thường được trồng thành vùng tập trung, do: phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung.

 

Câu 2: Tại sao chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia?

Trả lời:

Chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia:

- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng.

- Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (thịt, trứng, sữa,...), dược phẩm và cho xuất khẩu.

- Sử dụng sản phẩm và tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt, nhiều nơi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.

- Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.

 

Câu 3: Tại sao chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn?

Trả lời:

- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu là thức ăn tự nhiên (đồng cỏ), thức ăn do con người trồng, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp.

- Nguồn thức ăn có tác động mạnh mẽ đến quy mô chăn nuôi.

- Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bổ vật nuôi: Mỗi nguồn thức ăn làm cơ sở để phát triển loại vật nuôi khác nhau. Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cần thường có các loại vật nuôi chủ yếu là siru, dễ, ngựa, lạc đà, nơi có đồng bằng phù sa màu mỡ, cây lương thực được trồng với năng suất và san lượng lớn thường tập trung vào nuôi lợn và gia cầm.

- Nguồn thức ăn tác động đến hình thức tổ chức sản xuất của chân nuôi. Thức ăn tự nhiên là cơ sở để phát triển chăn nuôi theo hình thức chăn thả, thức ăn do người trồng là cơ sở để chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp là cơ sở phát triển chăn nuôi công nghiệp.

- Chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi.

 

Câu 4: Lấy ví dụ chứng minh: “Để làm một người nông dân giỏi cần phải hiểu rõ từng đặc điểm của nông nghiệp”?

Trả lời:

- Hiểu đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu: biết tầm quan trọng của đất trồng để duy trì, nâng cao độ phì của đất; sử dụng đất hợp lí và tiết kiệm hơn.

Ví dụ: sau một thời gian khai thác, đất sẽ kém màu mỡ nên phải thường xuyên bón phân, cải tạo đất; hạn chế nạn du canh, du cư và làm thoái hóa đất ở các vùng đồi núi.

- Hiểu đối tượng của nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi, biết cây trồng, vật nuôi là những sinh vật sống. Khi tác động (trồng trọt, chăn nuôi, canh tác,...) phải tôn trong quy luật sinh học và quy luật tự nhiên

Ví dụ: Hiểu đặc điểm cây cao su (phát triển tốt trên đất đỏ bazan, tơi xốp, ẩm, không chịu được gió bão) → có thể đến các tỉnh Bình Dương, Bình Phước,... để đầu tư trồng cao su sẽ mang lại hiệu quả cao vì ở các nơi này hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi.

- Biết sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ để:

+ Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí: từng thời vụ chọn mỗi loại cây

trồng khác nhau, vụ đông trồng cây ưa lạnh, vụ hè trồng cây ưa nhiệt, mùa khô tận dụng để phơi sấy, trồng lúa tránh lũ khi thu hoạch,..

+ Sắp xếp tăng canh, xen canh, luân vụ, gối vụ: có thể trồng xen sắn khi cao su còn nhỏ.

+ Phát triển các ngành nghề dịch vụ: tùy từng vụ mùa sẽ mở các dịch vụ như thu mua nông sản, cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu (ví dụ: tháng cận Tết ngừng thu mũ cao su, chuyển sang thu mua điều,...).

- Hiểu sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên để: chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp. Đảm bảo đầy đủ 5 yếu tố: nhiệt độ, ánh sáng, nước, không khí và chất dinh dưỡng. Ví dụ: Trồng cây phải tưới tiêu, bón phân, canh nhiệt, thắp sáng hợp lí khi cần thiết.

- Hiểu nông nghiệp dần trở thành ngành sản xuất hàng hóa — bản chất là sản xuất nhằm đạt lợi nhuận cao.

+ Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên và nhu cầu thị trường để tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư, khai thác có hiệu quả nhất các nguồn lực nhằm tăng lợi nhuận.

- Đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao sức cạnh tranh, nâng cao giá trị trên thị trường. Ví dụ: hình thành các vùng chuyên canh, chế biến cao su ở Bình Dương, Bình Phước; cà phê ở Tây Nguyên.

 

Câu 5: "Nông nghiệp phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các ngành kinh tế”. Chứng minh câu nói trên?

Trả lời:

Nền kinh tế của bất kì quốc gia nào cũng cần phát triển các ngành kinh tế cơ bản, những ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất như công nghiệp, nông nghiệp lại càng phải tái sản xuất mở rộng cho riêng ngành mình và cho các ngành kinh tế quốc dân khác. Khi nền nông nghiệp phát triển mạnh thì chính nó là cơ sở mở rộng tái sản xuất cho các ngành kinh tế quốc dân khác, nó có khả năng thúc đẩy mọi ngành sản xuất vì nó tập trung vào mấy vấn đề:

- Cung cấp nguồn lao động dư thừa lấy ra từ nông nghiệp cho các ngành khác, tạo ra sự phân công lao động mới cho các ngành một cách hợp lí hơn.

- Sản xuất nông nghiệp phát triển sẽ tạo đòn bẩy kinh tế cho các ngành kinh tế khác.

Sản phẩm nông nghiệp ngày càng tăng cho phép cải thiện khẩu phần ăn uống của xã hội, đặc biệt tăng về chất lượng bữa ăn.

- Tổ chức sản xuất lớn, kĩ thuật và biện pháp thâm canh trên các vùng chuyên canh lớn đảm bảo lương thực, thực phẩm nâng cao đời sống xã hội và có sản phẩm hàng hóa xuất khẩu.

Câu 6: Ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng được phát triển. Giải thích tại sao?

Trả lời:

Ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng được phát triển do:

- Vai trò to lớn của nuôi trồng thuỷ sản:

+ Nguồn cung cấp thực phẩm giàu chất đạm động vật bổ dưỡng cho con người.

- Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. +

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Việc khai thác thuỷ sản hiện nay gặp nhiều khó khăn trong khi nhu cầu thuỷ sản tăng nhanh: Nhu cầu về thủy sản của thế giới rất lớn, nhưng việc khai thác ngày càng gặp nhiều khó khăn (do bảo vệ nguồn lợi, do cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, do đầu tư lớn trong khai thác). Thuỷ sản khai thác từ biển và đại dương không phải lúc nào cũng thoả mãn nhu cầu con người nên thuỷ sản nuôi trồng góp phần quan trọng vào việc đảm bảo nhu cầu.

- Tiềm năng tự nhiên để nuôi trồng thuỷ sản rất lớn: Diện tích mặt nước trên thế giới rộng (biển, vũng, vịnh, sông, hồ, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn, ven đảo và quần đảo,...).

- Việc nuôi trồng thủy sản không quá phức tạp, khó khăn và tốn kém; đồng thời tận dụng được mặt nước và giải quyết lao động; tạo ra được khối lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm.

- Nuôi được nhiều loài có giá trị kinh tế, là thực phẩm cao cấp và đặc sản (tôm, cua, cá, đồi mồi, trai ngọc, , sò huyết, rong, tảo biển,...).

 

Câu 7: Tại sao hiện nay các quốc gia trên thế giới đều đẩy mạnh việc trồng rừng?

Trả lời:

Cần phải đẩy mạnh việc trồng rừng, chủ yếu do:

+ Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người: Điều hoà lượng nước trên Trái Đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nơi bảo tồn nguồn gen quý giá. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người.

+ Tuy nhiên, hiện nay rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp. 

+ Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng và góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng hiện nay chăn nuôi đang có những thay đổi theo hướng tích cực?

Trả lời:

Những thay đổi tích cực hiện nay:

+ Hiện nay, cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học - kĩ thuật (đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, các đồng cỏ trồng với các giống cho năng suất và chất lượng cao ngày càng phổ biến; thức ăn cho gia súc, gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp).

+ Nền nông nghiệp chuyển sang hiện đại, chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức (từ chăn thả sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi từ chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, len, trứng,...).

+ Chăn nuôi hiện nay phát triển phát triển mạnh theo hướng hàng hoá, ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại, gắn với công nghiệp và dịch vụ nên hình thức, cơ cấu, chất lượng, phương thức tiêu thụ sản phẩm,... có nhiều thay đổi.

 

Câu 2: Ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, nhiều nước đang phát triển rất chú trọng phát triển cây công nghiệp lâu năm. Giải thích tại sao?

Trả lời:

Cây công nghiệp lâu năm rất chú trọng phát triển ở nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt do:

- Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm: khí hậu nóng, ẩm; nhiều loại đất tốt và thích hợp; nguồn nước đảm bảo, các loại giống cây trồng thích hợp.

- Cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân:

+ Cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.

+ Khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, tạo cơ sở phát triển nông nghiệp hàng hoá và góp phần bảo vệ môi trường.

+ Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu quan trọng, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.

 

Câu 3: Hiện nay các nước đang phát triển gặp phải khó khăn gì trong việc đưa chăn nuôi lên ngành chính?

Trả lời:

Những khó khăn đối với các nước đang phát triển trong việc đưa chăn nuôi lên thành ngành chính:

- Dân số đông nên vấn đề lương thực được quan tâm hàng đầu; từ đó, trồng trọt được chú ý hơn chăn nuôi.

- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa vững chắc.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật cho chăn nuôi còn có nhiều khó khăn: Cơ sở chuồng trại còn chưa phát triển, các dịch vụ (thú y, giống,...) còn hạn chế nên chất lượng chăn nuôi chưa cao, sản phẩm khó cạnh tranh.

- Công nghiệp chế biến chưa thật phát triển, nên chưa hỗ trợ nhiều cho phát triển chăn nuôi cả về nguồn thức ăn cũng như chế biến sản phẩm.

- Hạn chế về nguồn vốn để phát triển chăn nuôi lớn.

 

Câu 4: Ở các nước đang phát triển ngành chăn nuôi thường có vai trò bé hơn ngành trồng trọt. Giải thích tại sao?

Trả lời:

Ở các nước đang phát triển, vai trò của ngành chăn nuôi thường nhỏ bé hơn ngành trồng trọt do:

- Tập trung nhiều nhất cho sản xuất lương thực, do dân đông, tăng; cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa đảm bảo.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật hạn chế, công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển; thiếu vốn đầu tư...

 

Câu 5: Ở các vùng trồng cây lương thực thâm canh và các ngoại thành thường tập trung nuôi lợn; ở vùng khô hạn thường nuôi dê; ở các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc thường được chăn nuôi cừu. Giải thích tại sao?

Trả lời:

- Sự phân bố vật nuôi trên thế giới phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu là nguồn thức ăn và đặc tính của mỗi loại vật nuôi về thích nghi với khí hậu.

- Chăn nuôi lợn thường tập trung ở các vùng trồng cây lương thực thâm canh và các vùng ngoại thành. Do thức ăn cho lợn cần nhiều tinh bột, nhất là sản phẩm của cây lương thực. Ngoài ra, lợn có thể được nuôi bằng thức ăn thừa của nguồn và phê phẩm của các nhà máy chế biến thực phẩm.

- Chăn nuôi dê thường tập trung ở các vùng khô hạn. Do dẻ ăn cỏ, có thể thích nghi ở các vùng khô hạn điều kiện tự nhiên khác nghiệt.

- Chăn nuôi cửu thường tập trung nhiều ở các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc. Do. Cứu có thể ăn các loại cỏ khô căn, ưa khí hậu khô, không chịu được ẩm ướt.

Câu 6: Tại sao hiện nay khai thác thủy sản biển và đại dương phát triển hơn khai thác nội địa?

Trả lời:

Hiện nay khai thác thủy sản biển và đại dương phát triển hơn khai thác nội địa do:

- Khai thác biển và đại dương: Có nhiều ngư trường lớn, sinh vật có giá trị cao, năng suất và sản lượng cao.

- Khai thác nội địa: Nguồn lợi ngày càng cạn kiệt, ít sinh vật có giá trị cao, năng suất và sản lượng nhỏ.

 

Câu 7: Tại sao trong ngành thủy sản hiện nay lại phát triển nuôi trồng hơn khai thác?

Trả lời:

Hiện nay nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh hơn khai thác thủy sản do:

- Nuôi trồng thuỷ sản: Điều kiện nuôi nhiều thuận lợi, tính chủ động cao, nuôi được nhiều sinh vật có giá trị và quý hiếm,...

- Khai thác thuỷ sản: Nguồn lợi ngày càng suy giảm, phụ thuộc nhiều vào ngư trường và các yếu tố thiên nhiên, có tính mùa vụ khó đáp ứng nhu cầu thường xuyên của thị trường.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay