Câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều Ôn tập Chương 9: Địa lí các ngành kinh tế - Công nghiệp (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 9: Địa lí các ngành kinh tế - Công nghiệp (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 cánh diều.

ÔN TẬP CHƯƠNG 9. ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP (PHẦN 2)

Câu 1: Hãy nêu một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

Trả lời:

Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.

Câu 2: Trình bày đặc điểm chính của vùng công nghiệp?

Trả lời:

Đặc điểm chính của vùng công nghiệp:

- Có không gian rộng lớn, trong đó bao gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất.

- Có một số nhân tố tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp (sử dụng chung một vài loại tài nguyên, tạo nên tính chất tương đối giống nhau của các ngành công nghiệp, cùng có vị trí địa lí thuận lợi, cùng sử dụng lao động, cơ sở hạ tầng, hệ thống năng lượng.).

- Có một vài ngành công nghiệp chủ đạo, tạo nên hướng chuyên môn hóa của vùng, trong đó có một hạt nhân tạo vùng, thường là một trung tâm công nghiệp lớn.

- Có các ngành công nghiệp phục vụ và bổ trợ.

- Sản xuất mang tính chất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường ở trong và

ngoài vùng.

 

Câu 3: Để một trung tâm công nghiệp phát triển mạnh cần những điều kiện gì?

Trả lời:

Một trung tâm công nghiệp muốn phát triển mạnh phải có nhiều thuận lợi:

- Vị trí địa lí thuận lợi: trung tâm của vùng, đầu mối giao thông, cảng biển,..

- Nguồn nguyên liệu khoáng sản, nguyên liệu từ nông nghiệp dồi dào.

- Dân cư đông đúc, nguồn lao động được đào tạo tốt.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật mạnh.

- Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, cung cấp điện, nước được bảo đảm.

- Thị trường tiêu thụ rộng.

- Sự hỗ trợ các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.

- Chính sách của Nhà nước, sự đầu tư từ nước ngoài.

Câu 4: Vùng công nghiệp ngành và vùng công nghiệp tổng hợp có điểm gì khác nhau?

Trả lời:

- Vùng công nghiệp ngành: cơ chế hình thành của nó thể hiện ở chỗ mỗi ngành công nghiệp lựa chọn cho mình phần lãnh thổ tốt nhất về các nguồn lực (tự nhiên, kinh tế,...), đáp ứng được các yêu cầu về kinh tế – kĩ thuật và các yếu tố phân bố sản xuất. Như vậy, vùng công nghiệp ngành là tập hợp về lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại. Các vùng công nghiệp ngành thường gặp là vùng khai thác than, dầu khí, luyện kim, hóa chất.

- Vùng công nghiệp tổng hợp: về lí thuyết các vùng công nghiệp ngành có thể chồng chéo lên nhau và trở nên thành phần của vùng công nghiệp tổng hợp. Vùng công nghiệp tổng hợp không phải là tổng thể của vùng ngành mà là vùng hoàn toàn mới về chất, bởi vì tập hợp của các ngành theo lãnh thổ sẽ có các điều kiện và đặc điểm phân bố sản xuất khác xa so với từng ngành riêng lẻ.

Câu 5: Ở nhiều nước đang phát triển đang rất chú trọng ưu tiên hình thành các khu công nghiệp?

Trả lời:

Nhiều nước đang phát triển đang rất chú trọng ưu tiên hình thành các khu công nghiệp vì:

+ Nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư (vốn, kĩ thuật và công nghệ hiện đại, trình độ quản lí,...).

+ Tập trung cho sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hoá,...

+ Tạo việc làm, xoá bỏ sự chênh lệch phát triển giữa các địa phương,....

Câu 6: Các quốc gia cần đặc biệt chú ý tới những vấn đề gì khi thu hút, tranh thủ nguồn lực bên ngoài?

Trả lời:

Việc thu hút, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài đối với mỗi quốc gia cần đặc biệt chú ý tới những vấn đề

+ Tránh việc trở thành “bãi thải công nghiệp” của các nước phát triển, kiểm soát chặt chẽ các dự án đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

+ Việc thu hút các nguồn vốn đầu tư, vốn vay, vốn viện trợ phải tính toán sát thực tế, hiệu quả, đặc biệt tránh sự lệ thuộc, đánh mất quyền tự chủ,...

 

Câu 7: Ở Việt Nam việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và công nghệ cao có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Ý nghĩa của việc hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ cao:

+ Góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

+ Thu hút vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của nước ngoài.

+ Tạo ra nhiều sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu thu ngoại tệ.

+ Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, hình thành đô thị mới.

Câu 8: Trình bày cơ cấu của ngành công nghiệp?

Trả lời:

Cơ cấu của ngành công nghiệp: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp được chia thành ba nhóm chính: khai thác, chế biến và dịch vụ công nghiệp.

- Công nghiệp khai thác: Khai thác khoáng sản, nhiên liệu, nước, sinh vật tự nhiên để tạo ra nguồn nguyên, nhiên liệu cho các hoạt động công nghiệp chế biến.

- Công nghiệp chế biến: Chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đời sống của con người.

- Dịch vụ công nghiệp: Cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, thiết kế mẫu mã, tư vấn phát triển, tiêu thụ, và sửa chữa sản phẩm công nghiệp.

Câu 9: Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?

Trả lời:

Các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp:

- Vị trí địa lí:

+ Lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố.

+ Mức độ thuận lợi trong tiếp cận vốn, công nghệ, thị trường. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Khoáng sản ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ.

+ Quỹ đất và giá đất đối với phân bố công nghiệp.

+ Tài nguyên nước, rừng, biển ảnh hưởng đến cơ cấu công nghiệp.

- Dân cư và lao động

+ Đảm bảo lực lượng sản xuất (số lượng, chất lượng).

+ Tác động đến thị trường tiêu thụ.

Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:

- Khoa học, công nghệ

+ Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng mới, năng lượng sạch, nguyên liệu mới cho phát triển bền vững.

+ Xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố.

- Vốn đầu tư và thị trường

+ Đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp.

+ Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. Chính sách phát triển công nghiên

- Chính sách phát triển công nghiệp

+ Ảnh hưởng tới sự phân bố và cơ cấu ngành công nghiệp trong từng giai đoạn.

+ Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

+ Xây dựng thương hiệu sản phẩm.

Câu 10: Phân tích rõ vai trò của ngành công nghiệp?

Trả lời:

- Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.

+ Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.

+ Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật

cho tất cả các ngành kinh tế.

+ Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị.

+ Góp phần phát triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội

- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ và củng cố an ninh quốc phòng.

- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.

- Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành sản xuất vật chất nào sánh được, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới và tăng thu nhập.

 

Câu 11: Quá trình công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển là gì?

Trả lời:

Quá trình công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển là quá trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp để đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội, giải quyết tốt việc làm và tăng thu nhập.

Câu 12: Tại sao sản xuất công nghiệp có mức độ chuyên môn hóa, hợp tác hóa cao?

Trả lời:

Mức độ chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao

+ Trong từng ngành công nghiệp, quy trình sản xuất hết sức chi tiết, chặt chẽ; mỗi giai đoạn có đầu vào, quy trình và kĩ thuật sản xuất không giống nhau. Việc sản xuất chuyên môn hỏa mang lại năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.

+ Công nghiệp là tập hợp của hệ thống nhiều ngành như khai thác (than, dầu mỏ...), điện lực, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm,... Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.

 

Câu 13: Tài nguyên thiên nhiên và môi trường chịu những ảnh hưởng gì từ công nghiệp?

Trả lời:

- Công nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên:

+ Công nghiệp phát triển tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên ở khắp mọi nơi từ trên mặt đất, dưới lòng đất, kể cả dưới đáy biển.

+ Công tác thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên đã mở rộng danh mục các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp.

- Trong nền kinh tế của một quốc gia hoạt động công nghiệp gây ra nhiều tác động tiêu cực nhất đến tài nguyên và môi trường:

+ Khai thác và sử dụng rất nhiều tài nguyên, đặc biệt tài nguyên khoáng sản (tài nguyên không thể phục hồi).

+ Tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên rất lớn làm cạn kiệt nhanh chóng.

+ Thải ra môi trường nhiều chất thải độc hại, gây ô nhiễm đất, nước sông hồ, nước ngầm, biển và đại đương; có nhiều sự cố gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và kéo dài.

+ Đưa nhiều khí nhà kính vào không khí gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

 

Câu 14: Trong điều kiện và xu thế hội nhập theo hướng toàn cầu hóa hiện nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đến sự phân bố công nghiệp?

Trả lời:

- Nhờ vị trí là đầu mối giao thông thuận lợi trên đất liền, sẽ tạo điều kiện hội tụ mọi nguồn lực tự nhiên, kinh tế – xã hội của mọi miền trong nước tập trung.

- Với vị trí là một cảng biển tốt cho phép nhập khẩu các nguồn nhiên, nguyên liệu trang thiết bị máy móc, đồng thời xuất khẩu hàng hóa đến các thị các nước trên thế giới.

Câu 15: Trình bày vai trò và đặc điểm của khai thác công nghiệp điện lực.

Trả lời:

* Vai trò của công nghiệp khai thác công nghiệp điện lực:

- Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp hiện đại.

- Ngày càng phát triển mạnh mẽ nhờ sự phát triển của các ngành khoa học kĩ thuật và nhu cầu tiêu thụ của con người.

- Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

- Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin khí,…

* Đặc điểm của công nghiệp khai thác công nghiệp điện lực:

- Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau (nhiệt thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo). -> Nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.

- Các nhà máy điện có yêu cầu khác nhau về vốn, thời gian xây dựng, lao động và giá thành.

- Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc vào nguồn sản xuất điện.

 

Câu 16: Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại?

Trả lời:

- Vai trò của công nghiệp khai thác quặng kim loại:

+ Là nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp.

+ Đáp ứng nhu cầu nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.

- Đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại: Quặng kim loại rất đa dạng.

+ Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, trong đó quặng sắt chiếm trên 90 % tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới.

+ Các quặng kim loại màu trong tự nhiên thường tồn tại dưới dạng đa kim, trữ lượng ít hơn nhiều. -> Hàm lượng kim loại trong quặng kim loại màu thấp, lại nằm phân tán nên việc khai thác khó khăn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.

Câu 17: Phân tích vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học?

Trả lời:

- Vai trò:

+ Công nghiệp điện tử – tin học giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại, góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.

+ Sự phát triển của công nghiệp điện tử - tin học là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

- Đặc điểm:

+ Công nghiệp điện tử – tin học không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước, đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình triển, vốn đầu tư nhiều. độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát

+ Sản phẩm của ngành này rất phong phú và đa dạng: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,

Câu 18: Phân tích đặc điểm, vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

Trả lời:

- Vai trò:

+ Không thể thiểu trong cơ cầu ngành công nghiệp của mỗi quốc gia.

+ Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

+ Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú, phục vụ nhu cầu đời sống, nâng cao trình độ văn minh.

+ Tạo ra được nhiều loại hàng hoá thông dụng thay thế nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.

-  Đặc điểm:

+ Sử dụng ít nguyên liệu, điện năng và chi phí vận tải.

+ Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quy trình kĩ thuật đơn giản, hoàn vốn nhanh, thu nhiều lợi nhuận

+ Cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.

+ Cơ cấu ngành đa dạng như dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh,...

+ Dệt may, da giày là 2 ngành chiếm vị trí quan trọng.

 

Câu 19: Vì sao công nghiệp điện tử - tin học được coi là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia?

Trả lời:

Công nghiệp điện tử – tin học được coi là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, vì:

– Các nước muốn đưa xã hội thông tin phát triển lên một trình độ cao mới. – Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

– Công nghiệp điện tử – tin học ít gây ô nhiễm môi trường, không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, nhưng lại yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao và điều này phù hợp với hoàn cảnh của nhiều nước.

– Sản phẩm của công nghiệp điện tử – tin học đáp ứng được nhu cầu đa dạng - của sản xuất và đời sống.

Câu 20: Tại sao công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?

Trả lời:

- Ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng khắp thế giới vì sản phẩm của hai ngành này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu ăn, mặc, sinh hoạt của con người nên có thị trường rộng khắp.

- Đặc điểm hai ngành trên phân bố nhiều ở các nước đang phát triển vì các nước này có:

+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (lấy từ nông nghiệp).

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn (vì dân số đông).

+ Hai ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ít nhưng thu hồi vốn nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Điều này phù hợp với các nước đang phát triển.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay