Câu hỏi tự luận Địa lí 8 kết nối tri thức Ôn tập Chương 2: Khí hậu và thuỷ văn Việt Nam (P3)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 2: Khí hậu và thuỷ văn Việt Nam (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 8 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2

KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam – trang 9 và cho biết những nơi có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20oC.

Trả lời:

Những nơi có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20oC là: Sa Pa, Đà Lạt.

Câu 2: Sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam được thể hiện như thế nào? Đặc điểm của mỗi sự phân hóa là gì?

Trả lời:

* Phân hóa theo chiều bắc – nam:

- Miền khí hậu phía Bắc:

+ Nhiệt độ trung bình năm: trên 20oC.

+ Mùa đông: có gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ trung bình tháng dưới 18oC.

+ Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều

- Miền khí hậu phía Nam:

+ Nhiệt độ trung bình năm: 25oC.

+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm: nhỏ hơn 9oC.

+ Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

* Phân hóa theo chiều đông – tây:

- Khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa vùng biển và đất liền, giữa vùng đồng bằng ở phía đông và vùng núi ở phía tây:

+ Vùng biển: có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền.

+ Vùng đồng bằng ven biển: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Vùng đồi núi phía tây: khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

* Phân hóa theo độ cao:

- Ở dưới thấp: (miền Bắc: 600 – 700m, miền Nam 900 – 1 000m)

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+ Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ đều trên 25oC.

+ Độ ẩm và lượng mưa: thay đổi tùy nơi.

- Độ cao dưới 2 600m:

+ Khí hậu: cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

+ Nhiệt độ trung bình các tháng: trên 25oC.

+ Lượng mưa và độ ẩm: đều tăng.

- Từ độ cao 2 600m trở lên:

+ Khí hậu: ôn đới gió mùa trên núi.

+ Tất cả các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 15oC.

Câu 3: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam – trang 9 và cho biết nước ta bị ảnh hưởng bởi bão vào những tháng nào? Vì sao phải chú trọng phòng chống bão?

Trả lời:

- Nước ta bị ảnh hưởng bởi bão từ tháng 6 đến tháng 12.

- Phải chú trọng phòng chống bão vì:

+ Bão có thể gây chết người, gây nhiều thiệt hại về người và tài sản, cơ sở vật chất.

+ Bão làm ảnh hưởng đến địa hình của các tỉnh miền Trung nước ta (gây ra lũ quét, sạt lở đất).

Câu 4: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. Hãy giải thích điều đó.

Trả lời:

Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi, vì:

- Nước ta nằm ở khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

- Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông - nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 5: Có ý kiến cho rằng: “Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, khác với những nước có cùng vĩ độ”. Hãy chứng minh điều đó.

Trả lời:

Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là do nước ta giáp biển Đông rộng lớn, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

Câu 6: Dựa vào Hình 6.1 và cho biết cho biết những hồ thuộc lưu vực sông Đồng Nai.

Trả lời:

Những hồ thuộc lưu vực sông Đồng Nai là: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An, hồ Thác Mơ.

Câu 7: Mạng lưới sông Thu Bồn có đặc điểm như thế nào? Trình bày đặc điểm và chế độ nước sông của sông Thu Bồn.

Trả lời:

* Đặc điểm mạng lưới sông:

- Tổng chiều dài: 205 km với 78 phụ lưu dài trên 10km.

- Các sông, suối thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ, độc lập.

- Mạng lưới sông có dạng hình nan quạt.

* Chế độ nước sông:

- Chia làm hai mùa:

+ Mùa lũ từ tháng 9 – tháng 12: phù hợp với mùa mưa thu đông và mùa bão, lượng nước chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm.

+ Mùa cạn: từ tháng 1 – tháng 8: lượng nước chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm.

* Ảnh hưởng: lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp bão và mưa lớn.

Câu 8: Nguồn nước ngầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.

Trả lời: Nguồn nước ngầm có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.

* Đối với sản xuất:

- Nông nghiệp: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,…) đặc biệt với các vùng khan hiếm nước.

- Công nghiệp: sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy,…

- Dịch vụ: Nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

* Đối với sinh hoạt: là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.

Câu 9: Vì sao sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung?

Trả lời:

Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung vì:

- Địa hình nước ta thấp dần theo hướng tây bắc – đông nam.

- Địa hình có hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

Câu 10: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa là nguyên nhân do đâu?

Trả lời:

Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa là do:

- Khí hậu có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.

- Chế độ nước sông theo sát chế độ mưa: Lượng nước vào mùa mưa của nước ta chiếm 70% còn mùa khô chỉ chiếm 30%.

→ Vào mùa khô sông ngòi cạn nước, còn mùa mưa sông ngòi đầy nước và có hiện tượng nước sông dâng cao gây ngập lụt ở vùng hạ lưu.

Câu 11: Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông có tầm quan trọng như thế nào?

Trả lời:

* Thế mạnh:

- Nguồn nước sông được sử dụng vào nhiều mục đích: giao thông, du lịch, sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,…

- Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân.

- Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế; đồng thời góp phần phòng chống thiên tai (bão, lũ).

* Hạn chế: Sử dụng chưa hợp lí nguồn nước dẫn đến lãng phí và ô nhiễm nguồn nước.

Câu 12: Nêu nguyên nhân khiến hoạt động du lịch ở các vùng núi cao phát triển quanh năm.

Trả lời: Hoạt động du lịch ở các vùng núi cao phát triển quanh năm vì:

- Đây là khu vực có thiên nhiên độc đáo, phong cảnh đẹp, hùng vĩ.

- Bầu không khí trong lành.

- Khí hậu mát mẻ quanh năm, nhiều nơi còn có tuyết trắng như Sa Pa (Lào Cai)

Câu 13: Liệt kê những chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta và trên thế giới.

Trả lời:

Những chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta và trên thế giới:

- Giờ Trái Đất.

- Trồng 1 tỉ cây xanh.

- Ngăn chặn nạn chặt, phá, đốt rừng.

- Giảm tiêu thụ túi nilon và đồ nhựa.

- Sử dụng những đồ dùng thân thiện với môi trường như túi giấy, hộp giấy,…

Câu 14: Nêu khái niệm của thích ứng biến đổi khí hậu và đề xuất một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu.

Trả lời:

* Khái niệm: Thích ứng biến đổi khí hậu là: sự điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con người để phù hợp với môi trường mới hoặc môi trường bị thay đổi, để ứng phó với tác động thực tại hoặc tương lai của khí hậu, do đó làm giảm tác hại hoặc tận dụng những mặt có lợi.

* Một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu là:

- Trong nông nghiệp:

+ Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.

+ Nghiên cứu các giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu.

+ Nâng cấp hệ thống thủy lợi để tiêu nước vào mùa mưa, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế tác động của xâm nhập mặn.

- Trong công nghiệp: Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào quy trình sản xuất để vừa tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, vừa tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt.

- Trong dịch vụ:

+ Cải tạo, tu bổ và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.

+ Nghiên cứu tạo ra các loại hình, sản phẩm du lịch phù hợp với biến đổi khí hậu ở địa phương.

- Với các cá nhân:

+ Tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu, hình thành ý thức thích ứng với biến đổi khí hậu.

+ Rèn luyện các kỹ năng ứng phó với thiên tai.

+ Tích cực tham gia vào các phong trào hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng và địa phương.

Câu 15: Vì sao biến đổi khí hậu làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, xâm nhập mặn, nắng nóng kéo dài ở nước ta?

Trả lời:

Biến đổi khí hậu làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, xâm nhập mặn, nắng nóng kéo dài ở nước ta vì:

- Tài nguyên rừng bị phá hủy, đốt rừng làm nương rẫy, không có rừng đầu nguồn ngăn lũ từ thượng nguồn xuống.

- Tình trạng ô nhiễm đất, nước, không khí tăng cao làm hiệu ứng nhà kính tăng, nhiệt độ trái đất tăng cao dẫn đến tình trạng hạn hán, nắng nóng kéo dài.

- Ở khu vực miền núi dễ xảy ra mưa đá, tuyết rơi, lũ lụt, sạt lở đất,…

Câu 16: Chứng minh biến đổi khí hậu có tác động đến sông ngòi của nước ta.

Trả lời:  Biến đổi khí hậu tác động tới lưu lượng nước và chế độ nước sông:

- Lưu lượng nước: vì tổng lượng mưa trung bình năm có sự biến động nên lưu lượng sông cũng biến động theo.

- Chế độ nước sông: sự chênh lệch nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng.

+ Mùa lũ: gia tăng nghiêm trọng tình trạng lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở vùng đồng bằng.

+ Mùa cạn: nguy cơ thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 17: Chứng minh sông ngòi nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Trả lời:

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp (nước ta có 2 360 con sông có chiều dài trên 10 km).

- Sông nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.

- Sông ngòi nước ta nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/năm) và giàu phù sa (tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm).

- Nhịp điệu của dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa.

- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.

- Lượng nước mùa lũ gấp 2 – 3 lần lượng nước mùa cạn và chiếm 65 – 80% lượng nước cả năm.

Câu 18: Có ý kiến cho rằng: “Sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm của khí hậu và địa hình”. Hãy chứng minh điều đó.

Trả lời:

- Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn đã làm cho quá trình cắt xẻ địa hình diễn ra mạnh nên nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Do mưa nhiều nên sông ngòi nước ta có lượng mưa lớn.

- Do quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi nên sông ngòi giàu phù sa.

- Do mưa theo mùa nên sông ngòi nước ta có chế độ mưa theo mùa.

Câu 19: Để hạn chế những thiệt hại gây ra bởi lũ lụt, nhân dân ta cần thực hiện những biện pháp gì?

Trả lời: Những biện pháp để hạn chế thiệt hại gây ra bởi lũ lụt:

- Đắp đê ven sông và gia cố những công trình thủy lợi, đê điều.

- Xây dựng các đập thủy điện vừa sản xuất điện, vừa điều tiết lượng nước chảy của sông.

- Xây dựng các kênh thoát nước lũ.

- Làm nhà sản, nhà nổi ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.

- Bảo vệ các rừng đầu nguồn.

Câu 20: Nước ta có rất nhiều sông suối nhưng phần lớn sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. Giải thích điều đó.

Trả lời:

Phần lớn sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc vì:

- Địa hình nước ta hẹp ngang và nằm ngay sát biển.

- Địa hình nước ta nhiều đồi núi (3/4 diện tích lãnh thổ) và bị chia cắt phức tạp. 

- Đồi núi ăn sát ra biển nên dòng chảy dốc, lũ lên nhanh, nhất là vùng duyên hải miền Trung.

- Nước ta có lượng mưa nhiều, trung bình 1 500 – 2 000 mm/năm.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay