Câu hỏi tự luận địa lí 8 kết nối tri thức Bài 10: Sinh vật Việt Nam

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: Sinh vật Việt Nam. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 8 Kết nối tri thức

BÀI 10: SINH VẬT VIỆT NAM

(17 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 10.3. Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam và kể tên những loài động vật ở vùng Đông Bắc.

Trả lời:

Những loài động vật ở vùng Đông Bắc là: hươu, voọc, tôm, rùa, đồi mồi.

Câu 2: Quan sát Hình 10.3. Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam và kể tên một số khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta.

Trả lời:

Một số khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta là: Cù Lao Chàm, Mũi Cà Mau, Cát Bà, Đồng Nai, Cần Giờ, Núi Chúa, Kon Hà Nừng.

Câu 3: Kể tên một số vườn quốc gia ở khu vực phía nam nước ta dựa vào Hình 10.3. Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam. 

Trả lời:

Một số vườn quốc gia ở khu vực phía nam là: U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo, Phú Quốc, Tràm Chim, Cát Tiên,…

Câu 4: Quan sát Hình 10.3. Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam và cho biết hệ sinh thái chủ yếu ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

Trả lời:

Hệ sinh thái chủ yếu ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là: thảm thực vật nông nghiệp và rừng.

Câu 5: Dựa vào Hình 10.3. Bản đồ phân bố sinh vật Việt Nam và cho biết sao la được phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

Trả lời:

Sao la được phân bố chủ yếu ở vườn quốc gia Pù Mát, vườn quốc gia Vũ Quang, vườn quốc gia Sông Thanh.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nêu những nét đặc trưng về sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.

Trả lời:

* Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền:

- Có hơn 50 000 loài được xác định, trong đó có nhiều loài thực vật quý hiếm (trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh, gõ đỏ,…) và động vật quý hiếm (sao la, voi, bò tót, voọc, trĩ, công, hươu xạ,…)

- Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền.

* Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái:

- Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn:

+ Bao gồm các kiểu rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Ngoài ra, còn có các hệ sinhn thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,…

- Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước: bao gồm: hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu.

+ Hệ sinh thái nước ngọt: sông, suối, ao, hồ, đầm,…

- Hệ sinhn thái nhân tạo:

+ Hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản như: hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh.

+ Hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản.

+ Rừng trồng,… ngày càng được mở rộng.

Câu 2: Nêu thực trạng về tính đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay.

Trả lời: 

* Thực trạng: đang bị suy giảm nghiêm trọng:

- Suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật: 

+ Số lượng các loại thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng.

+ Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng: các loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến,…) và các loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,…).

- Suy giảm hệ sinh thái:

+ Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị phá hoại gần hết, chỉ còn rừng thứ sinh.

+ Các hệ sinh thái rừng ngập mặn, các hệ sinh thái biển cũng bị tàn phá bởi con người.

- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy giảm số lượng loài đã làm suy giảm nguồn gen.

Câu 3. Trình bày nguyên nhân và biện pháp để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.

Trả lời: 

* Nguyên nhân:

- Do tự nhiên:

+ Biến đổi khí hậu với những hệ quả như bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,… làm suy giảm đa dạng sinh học nhanh hơn, trầm trọng hơn.

- Do con người:

+ Khai thác lâm sản trái phép.

+ Đốt rừng làm nương rẫy, du canh – du cư.

+ Sử dụng động – thực vật hoang dã cho nhu cầu đời sống.

+ Đánh bắt thủy sản quá mức.

+ Ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt và sản xuất.

+ Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.

* Biện pháp:

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia nhằm bảo vệ và khôi phục một số hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh và động, thực vật quý hiếm.

- Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên – nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật.

- Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật trái phép, khai thác và đánh bắt thủy sản quá mức.

- Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của các loài sinh vật.

- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 4: Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền của sinh vật nước ta được biểu hiện như thế nào? Giải thích về sự đa dạng đó.

Trả lời: 

* Biểu hiện:

- Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới.

- Việt Nam có hơn 50 000 loài được xác định và có nhiều loài động, thực vật quý hiếm.

- Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền.

* Giải thích: 

- Môi trường sống thuận lợi: nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào, mưa nhiều, tầng đất dày.

- Vị trí địa lí nước ta là nằm ở nơi đi qua của nhiều luồng sinh vật di cư tới như từ Trung Quốc, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a, Ấn Độ,…

Câu 5: Hãy nêu các kiểu hệ sinh thái ở nước ta.

Trả lời: 

- Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn:

+ Bao gồm các kiểu rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Ngoài ra, còn có các hệ sinhn thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,…

- Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước: bao gồm: hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu.

+ Hệ sinh thái nước ngọt: sông, suối, ao, hồ, đầm,…

- Hệ sin thái nhân tạo:

+ Hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản như: hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh.

+ Hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản.

+ Rừng trồng,… ngày càng được mở rộng.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên sinh vật của nước ta suy giảm? 

Trả lời: 

Nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật của nước ta suy giảm là :

- Chiến tranh tàn phá.

- Khai thác quá mức cho phép.

- Khai thác bằng các phương tiện có tính chất huỷ diệt.

- Đốt rừng làm rẫy.

- Quản lý và bảo vệ kém.

- Ô nhiễm môi trường... 

Câu 2: Tại sao cần phải bảo vệ tài nguyên sinh vật? 

Trả lời: 

- Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm nghiêm trọng: 

+ Tỉ lệ che phủ rừng còn rất thấp, chất lượng rừng giảm sút.

+ Nhiều loài động vật hoang dã có nguy cơ bị tuyệt chủng.

+ Nguồn lợi hải sản cũng bị giảm sút một cách đáng lo ngại.

- Bảo vệ tài nguyên sinh vật mang lại ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường. Câu 3: Giải thích vì sao nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng?

Trả lời: 

Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng vì:

- Vị trí nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của các luồng sinh vật

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt, ẩm cao là điều kiện thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.

- Nước ta có lịch sử hình thành lãnh thổ lâu đời nên sinh vật cũng đa dạng theo.

- Do sự phân hóa của nhiều yếu tố: địa hình, khí hậu, đất đai,...

- Do tác động của con người: nhập các giống sinh vật mới từ bên ngoài vào.

Câu 4: Giải thích vì sao rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái?

Trả lời:

Nguyên nhân làm cho rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái là nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao với nhiều kiểu khí hậu khác nhau từ nhiệt đới, cận nhiệt đới tới xích đạo, từ gió mùa đến ôn đơn trên núi nên điều đó đã tạo ra sự đa dạng về hệ sinh thái.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 – 2020

Năm

1943

1983

2020

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

14,3

6,8

10,3

  1. Hãy tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền làm tròn là 33 triệu ha).
  2. Vẽ biểu đồ tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta qua các năm trên.
  3. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng nước ta và cho biết nguyên nhân.

Trả lời:

  1. Tính tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền:

Năm

1943

1983

2020

Tỉ lệ diện tích rừng (%)

43,3

20,6

31,2

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét:

- Thời kì 1943 – 1983:

+ Tỉ lệ diện tích rừng giảm từ 43,4% xuống còn 20,6%

+ Nguyên nhân: Do khai thác quá mức, chiến tranh, phá rừng lấy đất sản xuất và do cháy rừng.

- Thời kì 1983 – 2020:

+ Tỉ lệ diện tích rừng tăng từ 20,6% lên 31,2%.

+ Nguyên nhân: Do đẩy mạnh công tác trồng rừng, phủ xanh đồi trọc và quản lí rừng tốt hơn.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Có ý kiến cho rằng “Tài nguyên rừng có giá trị to lớn trong việc bảo vệ môi trường sinh thái”. Em có đồng ý không? Tại sao?

Trả lời: Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Trên vùng đồi núi, lớp phủ thực vật có tác dụng giữ đất, giảm xói mòn, giữ nước ngầm, điều hòa dòng chảy sông suối.

- Ở ven biển, rừng ngập mặn có tác đụng chắn sóng, giữ đất, chắn gió bão.

- Các khu rừng có tác dụng bảo tồn nguồn gen động vật hoang dã.

- Rừng là lá phổi xanh có tác dụng to lớn trong việc điều hòa khí hậu.

- Rừng là nơi sinh sống của các loài động, thực vật quý hiếm.

Câu 2: Theo em, là một học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần phải làm những gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta?

Trả lời: 

* Theo em, là một học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta em cần:

- Tuyên truyền cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật, chấp hành tốt chính sách và luật bảo vệ tài nguyên.

- Không vứt rác, đồ nhựa xuống ao, hồ, sông, suối.

- Không xả rác bừa bãi.

- Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.

- Tích cực trồng cây xanh, ngăn chặn chặt phá rừng làm mất môi trường sống của sinh vật.

- Tuyên truyền bảo vệ sinh vật quý hiếm và bảo tồn những giống loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.

=> Giáo án Địa lí 8 kết nối bài 10: Sinh vật Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay